DE KT TIENG VIET CKI LOP 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bình |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: DE KT TIENG VIET CKI LOP 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ tên:..............................................
Lớp: 2 …
Trường TH Nguyên Giáp B
Bài kiểm tra chất lượng kỳ I
năm học: 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt. Phần kiểm tra đọc
lớp: 2
I - Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
TÌNH BÀ CHÁU
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm. Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hột đào và dặn : "Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng".
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1 (0.5 đ). Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Vui vẻ, đầm ấm.
b. Đầy đủ, sung sướng.
c. Khổ sở, buồn rầu.
2(0.5 đ). Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3 (1 đ). Trong câu "Hai anh em ôm chầm lấy bà." từ ngữ nào chỉ hoạt động?
a. anh em
b. ôm chầm
c. bà
4 (0.5 đ). Bộ phận gạch chân trong câu: "Hai anh em xin cô tiên cho bà sống mãi với các em." trả lời cho câu hỏi nào?
a. Vì sao?
b. Làm gì?
c. Như thế nào?
5 (1.5 đ). Tìm một từ trái nghĩa với từ “nghèo” và đặt câu theo mẫu Ai thế nào? với từ tìm được.
-Từ trái nghĩa với nghèo: ....................................................................
- Đặt câu.......................................................................................................
II - đọc thành tiếng (6 đ):
HS đọc 1 đoạn /bài (khoảng 40-50 tiếng) trong bài Tập đọc ở chương trình HKI. GV cho HS bốc thăm một trong các bài đọc (Thời gian đọc không quá 1,5 phút /1 HS. GV đánh dấu đoạn cho HS đọc .
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ I
Năm học: 2012 - 2013
MÔN: Tiếng Việt. Phần kiểm tra Viết
Khối lớp: 2
I - CHÍNH TẢ: (Thời gian: 20 phút)
1. Bài viết (4đ):
SỰ TÍCH CÂY VÚ SŨA
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
2. Bài tập(1đ):
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
con...ai, cái....ai, ....ồng cây, .....ồng bát.
II - TẬP LÀM VĂN:(5đ)
( Thời gian: 25 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
1. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) kể về bố hoặc mẹ của em.
2. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về một người bạn mà em quý mến nhất.
BIỂU ĐIỂM
I – Chính tả: 5 đ
1. Bài viết (4đ):
Cách đánh lỗi: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
2. Bài tập(1đ):
Điền đúng mỗi từ : 0,25đ
II – Tập làm văn
* Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) đúng theo yêu cầu ở đầu bài; câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5đ
Tuỳ
Lớp: 2 …
Trường TH Nguyên Giáp B
Bài kiểm tra chất lượng kỳ I
năm học: 2012 - 2013
Môn: Tiếng Việt. Phần kiểm tra đọc
lớp: 2
I - Đọc thầm và làm bài tập: (4đ)
TÌNH BÀ CHÁU
Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm. Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hột đào và dặn : "Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng".
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà cửa biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em.
Theo TRẦN HOÀI DƯƠNG
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1 (0.5 đ). Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
a. Vui vẻ, đầm ấm.
b. Đầy đủ, sung sướng.
c. Khổ sở, buồn rầu.
2(0.5 đ). Hai anh em xin cô tiên điều gì?
a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc.
c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3 (1 đ). Trong câu "Hai anh em ôm chầm lấy bà." từ ngữ nào chỉ hoạt động?
a. anh em
b. ôm chầm
c. bà
4 (0.5 đ). Bộ phận gạch chân trong câu: "Hai anh em xin cô tiên cho bà sống mãi với các em." trả lời cho câu hỏi nào?
a. Vì sao?
b. Làm gì?
c. Như thế nào?
5 (1.5 đ). Tìm một từ trái nghĩa với từ “nghèo” và đặt câu theo mẫu Ai thế nào? với từ tìm được.
-Từ trái nghĩa với nghèo: ....................................................................
- Đặt câu.......................................................................................................
II - đọc thành tiếng (6 đ):
HS đọc 1 đoạn /bài (khoảng 40-50 tiếng) trong bài Tập đọc ở chương trình HKI. GV cho HS bốc thăm một trong các bài đọc (Thời gian đọc không quá 1,5 phút /1 HS. GV đánh dấu đoạn cho HS đọc .
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ I
Năm học: 2012 - 2013
MÔN: Tiếng Việt. Phần kiểm tra Viết
Khối lớp: 2
I - CHÍNH TẢ: (Thời gian: 20 phút)
1. Bài viết (4đ):
SỰ TÍCH CÂY VÚ SŨA
Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
2. Bài tập(1đ):
Điền vào chỗ trống ch hay tr?
con...ai, cái....ai, ....ồng cây, .....ồng bát.
II - TẬP LÀM VĂN:(5đ)
( Thời gian: 25 phút)
Chọn một trong hai đề sau:
1. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) kể về bố hoặc mẹ của em.
2. Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) nói về một người bạn mà em quý mến nhất.
BIỂU ĐIỂM
I – Chính tả: 5 đ
1. Bài viết (4đ):
Cách đánh lỗi: HS viết sai, lẫn phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa, viết thừa, thiếu chữ ghi tiếng cứ 2 lỗi trừ 1 điểm.
2. Bài tập(1đ):
Điền đúng mỗi từ : 0,25đ
II – Tập làm văn
* Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 4, 5 câu) đúng theo yêu cầu ở đầu bài; câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5đ
Tuỳ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bình
Dung lượng: 45,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)