Đề KT Tiếng Việt 2 cuối kì I
Chia sẻ bởi Hà Huy Tráng |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Tiếng Việt 2 cuối kì I thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:………………….
Lớp….Trường TH Vạn Phúc
Số báo danh…. Phòng thi số….
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Cuối học kì I - Năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên giáo viên coi:…………………………………….
Họ và tên giáo viên chấm:……………………………………
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm
A. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Học sinh đọc to rõ ràng, không ngọng, tốc độ 40 tiếng/phút, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy. Bước đầu biết thể hiện tình cảm khi đọc: 5 điểm. Tùy theo mức độ đọc mà giáo viên cho điểm phù hợp.
Bài đọc: Giúp bà
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1. Khoanh vào đáp án đúng (3 điểm)
a) Hôm nay bà chưa dậy được vì sao?
A. Vì bà mệt. B. Vì bà bị ốm. C. Vì bà đau lưng.
b) Bạn nhỏ trong bài đã làm những gì giúp bà?
A. quét nhà, cho gà, lợn ăn. B. quét nhà, cho gà, lợn ăn, phơi rơm, nấu cơm.
C. quét nhà, phơi rơm, nấu cháo. D. quét nhà, cho gà, lợn ăn, phơi rơm, nấu cháo.
c) Câu "Em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà." thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 2. Đặt câu với từ "niềm vui". (0,5 điểm)
Câu 3. Viết 5 từ về các công việc gia đình. (1 điểm)
Câu 4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Em giúp bà nấu cơm cho gà ăn rồi rải rơm ra sân phơi.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
A. Chính tả 4 điểm
1. Bài viết Nhớ - viết bài Gọi bạn. 3 điểm Thời gian 20 phút
Lớp….Trường TH Vạn Phúc
Số báo danh…. Phòng thi số….
BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Cuối học kì I - Năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài 40 phút
Họ và tên giáo viên coi:…………………………………….
Họ và tên giáo viên chấm:……………………………………
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC 10 điểm
A. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Học sinh đọc to rõ ràng, không ngọng, tốc độ 40 tiếng/phút, ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy. Bước đầu biết thể hiện tình cảm khi đọc: 5 điểm. Tùy theo mức độ đọc mà giáo viên cho điểm phù hợp.
Bài đọc: Giúp bà
Hôm nay bà đau lưng, không dậy được như mọi ngày. Em trở dậy mới hiểu mọi việc còn nguyên. Em làm dần từng việc: quét nhà, cho gà, lợn ăn. Mặt trời vừa lên cao, nắng bắt đầu chói chang, em phơi quần áo, rải rơm ra sân phơi. Xong việc ngoài sân, em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà. Mùi rơm cháy thơm thơm. Em thấy trong lòng rộn ràng một niềm vui.
B. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Câu 1. Khoanh vào đáp án đúng (3 điểm)
a) Hôm nay bà chưa dậy được vì sao?
A. Vì bà mệt. B. Vì bà bị ốm. C. Vì bà đau lưng.
b) Bạn nhỏ trong bài đã làm những gì giúp bà?
A. quét nhà, cho gà, lợn ăn. B. quét nhà, cho gà, lợn ăn, phơi rơm, nấu cơm.
C. quét nhà, phơi rơm, nấu cháo. D. quét nhà, cho gà, lợn ăn, phơi rơm, nấu cháo.
c) Câu "Em vào nhóm bếp, nấu cháo cho bà." thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 2. Đặt câu với từ "niềm vui". (0,5 điểm)
Câu 3. Viết 5 từ về các công việc gia đình. (1 điểm)
Câu 4. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: (0,5 điểm)
Em giúp bà nấu cơm cho gà ăn rồi rải rơm ra sân phơi.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT 10 điểm
A. Chính tả 4 điểm
1. Bài viết Nhớ - viết bài Gọi bạn. 3 điểm Thời gian 20 phút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Huy Tráng
Dung lượng: 171,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)