Đề KT sinh học HKI
Chia sẻ bởi Nguyễn Phương Anh |
Ngày 15/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: Đề KT sinh học HKI thuộc Sinh học 7
Nội dung tài liệu:
Đề KT môn Sinh học lớp 7 HKI
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 1: Đâu là loại vây chẵn ở cá?
A. Vây ngực, vây đuôi. B. Vây ngực, vây bụng.
C. Vây lưng, vây đuôi. D. Vây bụng, vây đuôi.
Câu 2: Trong các động vật sau đây, động vật nào có hại cho cây trồng?
A. Ốc gạo, trai sông. B. Trai sông, ốc sên. C. Ốc gạo, sò. D. Ốc sên, ốc bươu vàng.
Câu 3: Khác với những động vật thuộc ngành Ruột khoang, thủy tức còn có thêm hình thức sinh sản đặc biệt nữa là:
A. Sinh sản kiểu mọc chồi. B. Sinh sản kiểu tái sinh.
C. Sinh sản hứu tính. D. Sinh sản vô tính và hữu tính.
Câu 4: Khi giun đũa chui vào ống mật sẽ gây ra hậu quả:
A. Đau bụng, ói mửa. B. Rối loạn tiêu hóa.
C. Đau bụng và rối loạn tiêu hóa. D. Rối loạn tiêu hóa, ói mửa.
Câu 5: Con đường xâm nhập vào cơ thể người của trùng kiết lị là:
A. Tiêu hóa B. Hô hấp C. Máu D. Tiêu hóa và hô hấp
Câu 6: Giun kim thường kí sinh ở đâu trong cơ thể người?
A. Dạ dày B. Ruột non C. Ruột già D. Gan và mật
Câu 7: Đặc điểm giúp giun sán thích nghi với đời sống kí sinh là:
A. Mắt, cơ quan di chuyển tiêu giảm B. Mắt, cơ quan di chuyển phát triển
C. Các hệ cơ quan phân hóa D Giác bám kém phát triển
Câu 8: Đại diện của ngành Ruột khoang sống ở biển là:
A. Sứa, san hô; thủy tức B. San hô, thủy tức, hải quỳ
C. Thủy tức, sứa, hải quỳ D. Sứa, san hô, hải quỳ
Câu 9: Trùng giày có hình dạng:
A. Có hình khối như chiếc giày B. Không đối xứng C. Hình lá dài D. Đối xứng
Câu 10: Loài ruột khoang có lối sống cố định không di chuyển là:
A. Sứa B. Hải quỳ C. San hô D. Hải quỳ và san hô
Câu 11: Bộ phận làm nhiệm vụ bắt giữ mồi của nhện là:
A. Chân bò. B. Đôi kìm. C. Chân xúc giác. D. Miệng.
Câu 12: Loài sâu bọ có vai trò giúp cho quá trình thụ phấn ở thực vật nhiều nhất là:
A. Ong mật. B. Muỗi. C. Ruồi. D. Bọ ngựa.
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành động vật nguyên sinh?
Câu 2: (2 điểm) Hãy lấy ví dụ chứng minh các vai trò của giun đốt có trong tự nhiên và đời sống con người?
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ vòng đời của giun đũa kí sinh và cách phòng chống?
.................................HẾT.................................
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM: HS trả lời đúng mỗi câu 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
D
B
C
A
C
A
D
A
D
B
A
II. TỰ LUẬN:
Câu 1: - HS trình bày được đặc điểm chung của ngành Động vật nguyên sinh (1.5 điểm).
- HS nêu được vai trò của ngành Động vật nguyên sinh trong tự nhiên và đời sống con người (1.5 điểm).
Câu 2: - HS cho đúng ví dụ chứng minh các vai trò của giun đốt có trong tự nhiên và đời sống con người (2 điểm).
Câu 3: - HS vẽ đúng sơ đồ vòng đời của giun đũa kí sinh (1 điểm).
- HS nêu đúng các biện pháp phòng chống (1 điểm).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phương Anh
Dung lượng: 35,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)