Đề KT Lý 7 - Học kỳ 1
Chia sẻ bởi Hoàng Thương |
Ngày 17/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Lý 7 - Học kỳ 1 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Đề số 1
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 7 – TIẾT PPCT: 10
Năm học: 2010 - 2011
Họ và tên:...................................... Lớp:............................ Điểm …………
Phần I: Trắc nghiệm.(4đ)
Khoanh tròn vào đáp án đứng trước phương án trả lời đúng.
1.Khi góc tới bằng 50 thì góc phản xạ bằng.
A. 45 B. 50 C. 60 D. 90.
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây.
A. Là ảnh thật, bằng vật. B. Là ảnh ảo, bằng vật.
C. Là ảnh ảo bé hơn vật. D. Là ảnh thật, bé hơn vật.
3. Cùng một vật đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng. Gương nào tạo ảnh lớn nhất.
A. Gương cầu lõm B. Gương cầu lồi
C. Gương phẳng D. Ba gương cho ảnh bằng nhau.
4.Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
5. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau. B. Theo đường gấp khúc.
C. Theo đường thẳng. D. Theo đường cong.
6. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới.
B. Tia tới và pháp tuyến với gương
C. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới
7. Vì sao khi có nhật thực đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây ta lại không nhìn thấy mặt trời?
A. Vì mặt trời lức đó không phát ánh sáng nữa.
B. Vì lúc mặt trời không chiếu sáng trái đất nữa.
C. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, không nhìn thấy gì nữa.
D. Vì lúc đó mặt trời bị mặt trăng che khuất ta ở trong cùng bóng tối của mặt trăng.
8 - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi :
A. Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ phân kì.
B. Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Chùm tia tới song song thích hợp thành chùm tia phân kì.
D. Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ song song.
Phần II: Tự luận.(6đ)
Câu 1:(2đ) S
Trên hình vẽ, tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng.
Góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 40.
Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI.
Tính góc phản xạ. I
Câu 2: (3đ)
Cho vật AB có dạng một mũi tên đặt song song với mặt một gương phẳng.
Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng. Nêu cách vẽ.
Đặt vật AB như thế nào thì thu được ảnh A’B’ cùng phương, ngược chiều với vật. .
Câu 3: (1đ) Hãy giải thích vì sao ta nhìn thấy bóng của cái cây trên mặt hồ nước phẳng lặng lại lộn ngược so với cây.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 7 – TIẾT PPCT: 10
Năm học: 2010 - 2011
ĐỀ SỐ I
Phần I.Trắc nghiệm(4đ)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
D
C
A
D
B
Phần II. tự luận (6đ)
Câu 1(2đ)
S N R
400( ) 400
I
a) Vẽ đúng tia phản xạ
(1đ)
b) Tính góc phản xạ.
Ta có:
(0,5đ)
Vì:
(0,5đ)
Câu 2. (3đ)
B K B`
A H A`
a) Vẽ đúng ảnh (1,25đ)
(1 đ)
Cách vẽ:
- Từ điểm A, kẻ đường thẳng AH vuông góc với gương.Trên đường thẳng AH lấy điểm A’ sao cho
HA’ = HA. A’ là ảnh của điẻm A
HUYỆN ĐIỆN BIÊN
Đề số 1
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 7 – TIẾT PPCT: 10
Năm học: 2010 - 2011
Họ và tên:...................................... Lớp:............................ Điểm …………
Phần I: Trắc nghiệm.(4đ)
Khoanh tròn vào đáp án đứng trước phương án trả lời đúng.
1.Khi góc tới bằng 50 thì góc phản xạ bằng.
A. 45 B. 50 C. 60 D. 90.
2. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây.
A. Là ảnh thật, bằng vật. B. Là ảnh ảo, bằng vật.
C. Là ảnh ảo bé hơn vật. D. Là ảnh thật, bé hơn vật.
3. Cùng một vật đặt trước ba gương, cách gương cùng một khoảng. Gương nào tạo ảnh lớn nhất.
A. Gương cầu lõm B. Gương cầu lồi
C. Gương phẳng D. Ba gương cho ảnh bằng nhau.
4.Khi nào ta nhìn thấy một vật?
A. Khi vật được chiếu sáng. B. Khi ta mở mắt hướng về phía vật.
C. Khi vật phát ra ánh sáng. D. Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta.
5. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Theo nhiều đường khác nhau. B. Theo đường gấp khúc.
C. Theo đường thẳng. D. Theo đường cong.
6. Theo định luật phản xạ ánh sáng thì tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với:
Tia tới và đường vuông góc với gương tại điểm tới.
B. Tia tới và pháp tuyến với gương
C. Tia tới và đường vuông góc với tia tới.
D. Pháp tuyến với gương và đường phân giác của góc tới
7. Vì sao khi có nhật thực đứng trên mặt đất vào ban ngày trời quang mây ta lại không nhìn thấy mặt trời?
A. Vì mặt trời lức đó không phát ánh sáng nữa.
B. Vì lúc mặt trời không chiếu sáng trái đất nữa.
C. Vì mắt ta lúc đó đột nhiên bị mù, không nhìn thấy gì nữa.
D. Vì lúc đó mặt trời bị mặt trăng che khuất ta ở trong cùng bóng tối của mặt trăng.
8 - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi :
A. Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ phân kì.
B. Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ.
C. Chùm tia tới song song thích hợp thành chùm tia phân kì.
D. Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ song song.
Phần II: Tự luận.(6đ)
Câu 1:(2đ) S
Trên hình vẽ, tia sáng SI chiếu lên một gương phẳng.
Góc tạo bởi tia tới SI với mặt gương bằng 40.
Vẽ tia phản xạ ứng với tia tới SI.
Tính góc phản xạ. I
Câu 2: (3đ)
Cho vật AB có dạng một mũi tên đặt song song với mặt một gương phẳng.
Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng. Nêu cách vẽ.
Đặt vật AB như thế nào thì thu được ảnh A’B’ cùng phương, ngược chiều với vật. .
Câu 3: (1đ) Hãy giải thích vì sao ta nhìn thấy bóng của cái cây trên mặt hồ nước phẳng lặng lại lộn ngược so với cây.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 7 – TIẾT PPCT: 10
Năm học: 2010 - 2011
ĐỀ SỐ I
Phần I.Trắc nghiệm(4đ)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
D
C
A
D
B
Phần II. tự luận (6đ)
Câu 1(2đ)
S N R
400( ) 400
I
a) Vẽ đúng tia phản xạ
(1đ)
b) Tính góc phản xạ.
Ta có:
(0,5đ)
Vì:
(0,5đ)
Câu 2. (3đ)
B K B`
A H A`
a) Vẽ đúng ảnh (1,25đ)
(1 đ)
Cách vẽ:
- Từ điểm A, kẻ đường thẳng AH vuông góc với gương.Trên đường thẳng AH lấy điểm A’ sao cho
HA’ = HA. A’ là ảnh của điẻm A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thương
Dung lượng: 75,30KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)