De kt ly 6
Chia sẻ bởi Minh Văn |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: de kt ly 6 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ 1
Môn: Vật lí 6
I. TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm )
Câu 1: Trong các câu phát biểu sau thì câu nào đúng?
Khi nóng lên thì…..
A. chất rắn nở ra nhiều hơn chất lỏng. B. khối lượng riêng của các vật tăng lên.
C. các chất khác nhau nở ra khác nhau. D. chất lỏng nở ra nhiều hơn chất khí.
Câu 2: Nhiệt kế y tế được sử dụng để đo:
A. nhiệt độ của lò nung. B. nhiệt độ cơ thể người.
C. nhiệt độ của khí quyển. D. nhiệt độ trong tủ lạnh.
Câu 3: Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
A. giãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. giãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. giãn nở vì nhiệt của chất rắn. D. giãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 4: An nói rằng khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Điều chỉnh về vạch số 0. B. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế.
C. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ. D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
An đã nói sai ở điểm nào?
Câu 5: 500C tương ứng với bao nhiêu độ Farenhai ( F )?
A. 820F B. 1220F C. 900F D. 1060F
Câu 6: Thân nhiệt của người bình thường là:
A. 66,60F B. 350C C. 370C D. 320F
Câu 7: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn lõi thép nên không bị thép làm nứt.
C. bê tông và lõi thép nở vì nhiệt như nhau.
D. sự thay đổi nhiệt độ thường không đủ lớn để bê tông và lõi thép nở ra.
Câu 8: Đun nóng một lượng nước từ 00C đến 700C. Khối lượng và thể tích nước thay đổi như thế nào?
A. Khối lượng tăng, thể tích không đổi.
B. Khối lượng tăng, thể tích tăng đều.
C. Khối lượng không đổi, thể tích tăng đều.
D. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng.
Câu 9: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng:
A. chất rắn nở ra khi nóng lên.
B. chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt giống nhau.
D. các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt khác nhau.
Câu 10: Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
A. Chỉ một số chất rắn bị co giãn vì nhiệt.
B. Các chất rắn khác nhau thì co giãn vì nhiệt giống nhau.
C. Khi co giãn vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra lực rất lớn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao ?
A.Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
: Nước có trọng lượng riêng lớn khi ở trạng thái nào sau đây ?
A. Rắn. B. Lỏng. C. Lỏng ở 40C. D. Hơi.
II. TỰ LUẬN: ( 4 điểm )
Câu 13: Đổi từ 0C sang 0F ( 2 đ )
150C = ………………………………………………………………………………………………………. 250C = ……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….
Câu 14: Ở nhiệt kế rượu, khi nhiệt độ giảm, bầu ống quản bằng thuỷ tinh và rượu đều co lại. Tại sao mức rượu vẫn tụt xuống trong ống quản của nhiệt kế? ( 1 đ )
Câu 15: Vì sao khi đun nước, không nên đổ nước thật đầy ấm? ( 1 đ )
KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ 2
Môn: Vật lí 6
I. TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm )
Câu 1: Trong các câu phát biểu sau thì câu nào đúng?
Khi nóng lên thì…..
A. chất rắn nở ra nhiều hơn chất lỏng. B. khối lượng riêng của các vật tăng lên.
C. các chất khác nhau nở ra khác nhau. D. chất lỏng nở ra nhiều hơn chất khí.
Câu 2: Nhiệt kế y tế được sử dụng để đo:
A. nhiệt độ của lò nung. B. nhiệt độ cơ thể người.
C. nhiệt độ của khí quyển. D. nhiệt độ trong tủ lạnh.
Câu 3: Nhiệt kế được cấu tạo dựa vào hiện tượng:
A. giãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. giãn nở vì nhiệt của chất khí.
C. giãn nở vì nhiệt của chất rắn. D. giãn nở vì nhiệt của các chất.
Câu 4: An nói rằng khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Điều chỉnh về vạch số 0. B. GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế.
C. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ. D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
An đã nói sai ở điểm nào?
Câu 5: 500C tương ứng với bao nhiêu độ Farenhai ( F )?
A. 820F B. 1220F C. 900F D. 1060F
Câu 6: Thân nhiệt của người bình thường là:
A. 66,60F B. 350C C. 370C D. 320F
Câu 7: Các trụ bê tông cốt thép không bị nứt khi nhiệt độ ngoài trời thay đổi vì:
A. bê tông và lõi thép không bị nở vì nhiệt.
B. bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn lõi thép nên không bị thép làm nứt.
C. bê tông và lõi thép nở vì nhiệt như nhau.
D. sự thay đổi nhiệt độ thường không đủ lớn để bê tông và lõi thép nở ra.
Câu 8: Đun nóng một lượng nước từ 00C đến 700C. Khối lượng và thể tích nước thay đổi như thế nào?
A. Khối lượng tăng, thể tích không đổi.
B. Khối lượng tăng, thể tích tăng đều.
C. Khối lượng không đổi, thể tích tăng đều.
D. Khối lượng không đổi, ban đầu thể tích giảm sau đó tăng.
Câu 9: Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng:
A. chất rắn nở ra khi nóng lên.
B. chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt giống nhau.
D. các chất rắn khác nhau co giãn vì nhiệt khác nhau.
Câu 10: Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
A. Chỉ một số chất rắn bị co giãn vì nhiệt.
B. Các chất rắn khác nhau thì co giãn vì nhiệt giống nhau.
C. Khi co giãn vì nhiệt, chất rắn có thể gây ra lực rất lớn.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao ?
A.Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
: Nước có trọng lượng riêng lớn khi ở trạng thái nào sau đây ?
A. Rắn. B. Lỏng. C. Lỏng ở 40C. D. Hơi.
II. TỰ LUẬN: ( 4 điểm )
Câu 13: Đổi từ 0C sang 0F ( 2 đ )
150C = ………………………………………………………………………………………………………. 250C = ……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………….
Câu 14: Ở nhiệt kế rượu, khi nhiệt độ giảm, bầu ống quản bằng thuỷ tinh và rượu đều co lại. Tại sao mức rượu vẫn tụt xuống trong ống quản của nhiệt kế? ( 1 đ )
Câu 15: Vì sao khi đun nước, không nên đổ nước thật đầy ấm? ( 1 đ )
KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỀ 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Minh Văn
Dung lượng: 62,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)