đề kt hsg lý 8 TT
Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: đề kt hsg lý 8 TT thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục & đào tạo thanh thuỷ
đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2012-2013
Môn: vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi có: 01 trang
Câu 1. (4,0 điểm)
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1=48km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định18 phút. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2=12km/h thì sẽ đến B trễ hơn dự định 27 phút.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C ( C trên AB) với vận tốc v1=48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2=12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 2. (4,5 điểm)
Người ta kéo một vật có khối lượng 100 kg chuyển động đều trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m, chiều cao 2 m.
a) Tìm lực kéo ( bỏ qua lực ma sát).
b)Thực tế có ma sát và độ lớn của lực ma sát là 50N. Hãy tính công toàn phần khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng và hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
c) Khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng, nếu người đó giữ nguyên công suất và kéo vật chuyển động đều trên mặt nằm ngang có lực ma sát như trên mặt phẳng nghiêng thì vận tốc của vật tăng lên mấy lần?
Câu 3. (4,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
Câu 4. (3,5 điểm)
Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước?
Biết trọng lượng riêng của nhôm và nước lần lượt là 27000N/m3 và 10 000N/m3.
Câu 5 (4,0 điểm)
Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB treo trên tường thẳng đứng. Mắt người cách chân 150cm và gương có chiều cao AB = 0,5m.
a) Hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người đó quan sát có thể thấy được trong gương bằng bao nhiêu?
b) Nếu người ấy đứng xa ra gương hơn thì có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình không? Vì sao?
c) Hỏi phải đặt mép dưới của gương cách sàn nhà xa nhất là bao nhiêu để có thể nhìn thấy chân mình trong gương?
…..Hết……
Họ và tên thí sinh:...............................................................SBD..............
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm ./.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,0
a) Gọi s là chiều dài quãng đường AB
Đổi: 18 phút= 0,3h
27 phút= 0,45h
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc = 48km/h là:
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc = 12km/h là:
0,5
0,5
Theo bài ra ta có: (1); (2)
0,5
Từ (1) & (2) ta tìm được: s=12km; t= 0,55h
0,5
b)Gọi là chiều dài quãng đường AC.
Thời gian xe chuyển động hết đoạn đường AC là
đề thi chọn học sinh năng khiếu lớp 8 thcs năm học 2012-2013
Môn: vật lý
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề thi có: 01 trang
Câu 1. (4,0 điểm)
Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian quy định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v1=48km/h thì sẽ đến B sớm hơn dự định18 phút. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v2=12km/h thì sẽ đến B trễ hơn dự định 27 phút.
a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t.
b) Để chuyển động từ A đến B theo đúng thời gian quy định t, xe chuyển động từ A đến C ( C trên AB) với vận tốc v1=48km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với vận tốc v2=12km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC.
Câu 2. (4,5 điểm)
Người ta kéo một vật có khối lượng 100 kg chuyển động đều trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 10 m, chiều cao 2 m.
a) Tìm lực kéo ( bỏ qua lực ma sát).
b)Thực tế có ma sát và độ lớn của lực ma sát là 50N. Hãy tính công toàn phần khi kéo vật trên mặt phẳng nghiêng và hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
c) Khi kéo vật lên hết mặt phẳng nghiêng, nếu người đó giữ nguyên công suất và kéo vật chuyển động đều trên mặt nằm ngang có lực ma sát như trên mặt phẳng nghiêng thì vận tốc của vật tăng lên mấy lần?
Câu 3. (4,0 điểm)
Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m (kg) ở nhiệt độ t1 = 230C, cho vào nhiệt lượng kế một khối lượng m (kg) nước ở nhiệt độ t2. Sau khi hệ cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước giảm đi 9 0C. Tiếp tục đổ thêm vào nhiệt lượng kế 2m (kg) một chất lỏng khác (không tác dụng hóa học với nước) ở nhiệt độ t3 = 45 0C, khi có cân bằng nhiệt lần hai, nhiệt độ của hệ lại giảm 10 0C so với nhiệt độ cân bằng nhiệt lần thứ nhất.
Tìm nhiệt dung riêng của chất lỏng đã đổ thêm vào nhiệt lượng kế, biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là c1 = 900 J/kg.K và c2 = 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
Câu 4. (3,5 điểm)
Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng 1,458N. Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một phần có thể tích bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả vào nước quả cầu nằm lơ lửng trong nước?
Biết trọng lượng riêng của nhôm và nước lần lượt là 27000N/m3 và 10 000N/m3.
Câu 5 (4,0 điểm)
Một người quan sát ảnh của chính mình trong một gương phẳng AB treo trên tường thẳng đứng. Mắt người cách chân 150cm và gương có chiều cao AB = 0,5m.
a) Hỏi chiều cao lớn nhất trên thân mình mà người đó quan sát có thể thấy được trong gương bằng bao nhiêu?
b) Nếu người ấy đứng xa ra gương hơn thì có thể quan sát được một khoảng lớn hơn trên thân mình không? Vì sao?
c) Hỏi phải đặt mép dưới của gương cách sàn nhà xa nhất là bao nhiêu để có thể nhìn thấy chân mình trong gương?
…..Hết……
Họ và tên thí sinh:...............................................................SBD..............
Cán bộ coi thi không cần giải thích gì thêm ./.
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THANH THUỶ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH NĂNG KHIẾU LỚP 8 THCS NĂM HỌC 2012-2013
MÔN: VẬT LÝ
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,0
a) Gọi s là chiều dài quãng đường AB
Đổi: 18 phút= 0,3h
27 phút= 0,45h
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc = 48km/h là:
Thời gian xe chuyển động nếu xe đi với vận tốc = 12km/h là:
0,5
0,5
Theo bài ra ta có: (1); (2)
0,5
Từ (1) & (2) ta tìm được: s=12km; t= 0,55h
0,5
b)Gọi là chiều dài quãng đường AC.
Thời gian xe chuyển động hết đoạn đường AC là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 156,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)