Đề KT học kì II vật lí 9 2 đề có MT
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Phong |
Ngày 14/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề KT học kì II vật lí 9 2 đề có MT thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 – 2014
Môn vật lí 9
Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Chủ đề I: Điện từ học.
I.1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
I.2. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
I.3. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Chủ đề II: Quang học.
II.1. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
II.2. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
II.3. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
II.4. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
II.5. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
II.6. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
Chủ đề III: Sự bảo toàn vào chuyển hóa năng lượng.
III.1. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
III.2. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
III.3. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng.
2. Kỹ năng:
2.1. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2.2. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
2.3. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
2.4. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
2.5. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
2.6. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không.
2.7. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
2.8. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Khung ma trận.
Tên chủ đề chính
(Nội dung chương)
Các mức độ cần đánh giá
Nhận biết
Cấp độ 1
Thông hiểu
Cấp độ 2
Vận dụng
Cấp độ 3
Môn vật lí 9
Thời gian: 45 phút
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Chủ đề I: Điện từ học.
I.1. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay. Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
I.2. Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
I.3. Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp. Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
Chủ đề II: Quang học.
II.1. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
II.2. Nêu được máy ảnh có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau. Nêu được đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách sửa.
II.3. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát vật nhỏ.
II.4. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng, nguồn phát ra ánh sáng màu và nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
II.5. Nhận biết được rằng vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu, vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
II.6. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt, sinh học và quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng đối với mỗi tác dụng này.
Chủ đề III: Sự bảo toàn vào chuyển hóa năng lượng.
III.1. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác. Kể tên được các dạng năng lượng đã học.
III.2. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
III.3. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng.
2. Kỹ năng:
2.1. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
2.2. Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
2.3. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
2.4. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
2.5. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
2.6. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng, lọc màu, trộn ánh sáng màu hoặc giải thích màu sắc các vật là do nguyên nhân nào. Xác định được một ánh sáng màu, chẳng hạn bằng đĩa CD, có phải là màu đơn sắc hay không.
2.7. Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
2.8. Giải thích được một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III. Khung ma trận.
Tên chủ đề chính
(Nội dung chương)
Các mức độ cần đánh giá
Nhận biết
Cấp độ 1
Thông hiểu
Cấp độ 2
Vận dụng
Cấp độ 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Phong
Dung lượng: 136,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)