Đề KT Học kì I - Ngữ Văn 9 (BGD.2)
Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Việt |
Ngày 12/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Học kì I - Ngữ Văn 9 (BGD.2) thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 1, LỚP 9
Đề số 2 (Thời gian làm bài: 90 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
TN
Văn
học
Nội dung
Nghệ thuật
Tiếng Phương châm C1
Việt hội thoại
C4
Từ loại
Thuật ngữ
Phát triển vốn
từ
Nghĩa của từ
Các kiểu câu
Các lỗi về câu
Tập
làm
văn
Viết đoạn văn
Viết bài văn
thuyết minh
3
0,75
9
2,25
1
2
C3
C2
C8
C10
C12
C9
C14
C11
TL
TN
C5
C6
C7
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Thấp
TL TN
TL
Cao
TN
TL
2
1
2
1
1
1
1
2
1
1
C13 1
1
5
14
10
Tổng
Tổng số câu
Trọng số điểm
Mỗi câu trắc nghiệm: 0, 25 điểm
Câu 13 được 5 điểm; câu 14 được 2 điểm
1
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề " là
định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây ?
A. Phương châm về chất
B. Phương châm về lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm lịch sự
2. Dòng nào không nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt trong
những năm gần đây?
A. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng
B. Cấu tạo từ ngữ mới
C. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
D. Mượn các điển cố Hán học trong các bài thơ Đường
3. Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào?
A. Từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học
B. Từ ngữ biểu thị các thái độ, tình cảm
C. Từ ngữ biểu thị các tính chất
D. Từ ngữ biểu thị các hành động
4. Phương châm về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều
gì?
A. Nói tất cả những gì mình biết
B. Nói những điều mình cho là quan trọng
C. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp
D. Nói thật nhiều thông tin
2
• Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 5 đến 12
" Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một
lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh
trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới đốt
cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những
ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh
thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng
xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường
cái, luồn cả vào gầm xe. Giữa lúc đó, xe dừng sít lại. Hai ba người kêu lên
một lúc:
- Cái gì thế?
Bác lái xe xướng to:
- Cho xe nghỉ một lúc lấy nước. Luôn tiện bà con lót dạ. Nửa tiếng, các
ông, các bà nhé.
Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà
hoạ sĩ nói vội vã:
- Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian.
Thế nào bác cũng thích vẽ hắn.”
(Trích Lặng lẽ Sa Pa, Ngữ văn 9, tập 1)
5. Nhân vật nào không được nhắc tới trong đoạn trích trên?
A. Bác lái xe
B. Ông hoạ sĩ
C. Cô gái
D. Ông kĩ sư trồng rau
6. Vì sao nhà họa sĩ và cô gái nín bặt ?
A. Bác lái xe đề nghị im lặng
B. Cảnh trước mắt đẹp một cách kì lạ
3
C. Cả hai người đều quá mệt mỏi
D. Họ hết chuyện để nói
7. Đoạn văn trên có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và miêu tả
B. Miêu tả và biểu cảm
C. Tự sự và biểu cảm
D. Miêu tả và nghị luận
8. Dòng nào giải thích đúng nhất nghĩa của từ "xôn xao" ?
A. Những âm thanh rất nhỏ, rất nhẹ vọng tới từ xa
B. Những âm
Đề số 2 (Thời gian làm bài: 90 phút)
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
TN
Văn
học
Nội dung
Nghệ thuật
Tiếng Phương châm C1
Việt hội thoại
C4
Từ loại
Thuật ngữ
Phát triển vốn
từ
Nghĩa của từ
Các kiểu câu
Các lỗi về câu
Tập
làm
văn
Viết đoạn văn
Viết bài văn
thuyết minh
3
0,75
9
2,25
1
2
C3
C2
C8
C10
C12
C9
C14
C11
TL
TN
C5
C6
C7
Nhận biết
Thông
hiểu
Vận dụng
Thấp
TL TN
TL
Cao
TN
TL
2
1
2
1
1
1
1
2
1
1
C13 1
1
5
14
10
Tổng
Tổng số câu
Trọng số điểm
Mỗi câu trắc nghiệm: 0, 25 điểm
Câu 13 được 5 điểm; câu 14 được 2 điểm
1
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm)
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Câu "Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề " là
định nghĩa cho phương châm hội thoại nào dưới đây ?
A. Phương châm về chất
B. Phương châm về lượng
C. Phương châm quan hệ
D. Phương châm lịch sự
2. Dòng nào không nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng tiếng Việt trong
những năm gần đây?
A. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ vựng
B. Cấu tạo từ ngữ mới
C. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
D. Mượn các điển cố Hán học trong các bài thơ Đường
3. Thuật ngữ gồm các loại từ ngữ nào?
A. Từ ngữ biểu thị các khái niệm khoa học
B. Từ ngữ biểu thị các thái độ, tình cảm
C. Từ ngữ biểu thị các tính chất
D. Từ ngữ biểu thị các hành động
4. Phương châm về lượng đòi hỏi người tham gia giao tiếp phải tuân thủ điều
gì?
A. Nói tất cả những gì mình biết
B. Nói những điều mình cho là quan trọng
C. Nói đúng yêu cầu cuộc giao tiếp
D. Nói thật nhiều thông tin
2
• Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 5 đến 12
" Những nét hớn hở trên mặt người lái xe chợt duỗi ra rồi bẵng đi một
lúc, bác không nói gì nữa. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái cũng nín bặt, vì cảnh
trước mặt bỗng hiện lên đẹp một cách kì lạ. Nắng bây giờ bắt đầu len tới đốt
cháy rừng cây. Những cây thông chỉ cao quá đầu, rung tít trong nắng những
ngón tay bằng bạc dưới cái nhìn bao che của những cây tử kinh thỉnh
thoảng nhô cái đầu màu hoa cà lên trên màu xanh của rừng. Mây bị nắng
xua, cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường
cái, luồn cả vào gầm xe. Giữa lúc đó, xe dừng sít lại. Hai ba người kêu lên
một lúc:
- Cái gì thế?
Bác lái xe xướng to:
- Cho xe nghỉ một lúc lấy nước. Luôn tiện bà con lót dạ. Nửa tiếng, các
ông, các bà nhé.
Trong lúc mọi người xôn xao vui vẻ phía sau lưng, bác lái xe quay sang nhà
hoạ sĩ nói vội vã:
- Tôi sắp giới thiệu với bác một trong những người cô độc nhất thế gian.
Thế nào bác cũng thích vẽ hắn.”
(Trích Lặng lẽ Sa Pa, Ngữ văn 9, tập 1)
5. Nhân vật nào không được nhắc tới trong đoạn trích trên?
A. Bác lái xe
B. Ông hoạ sĩ
C. Cô gái
D. Ông kĩ sư trồng rau
6. Vì sao nhà họa sĩ và cô gái nín bặt ?
A. Bác lái xe đề nghị im lặng
B. Cảnh trước mắt đẹp một cách kì lạ
3
C. Cả hai người đều quá mệt mỏi
D. Họ hết chuyện để nói
7. Đoạn văn trên có sự kết hợp của những phương thức biểu đạt nào?
A. Tự sự và miêu tả
B. Miêu tả và biểu cảm
C. Tự sự và biểu cảm
D. Miêu tả và nghị luận
8. Dòng nào giải thích đúng nhất nghĩa của từ "xôn xao" ?
A. Những âm thanh rất nhỏ, rất nhẹ vọng tới từ xa
B. Những âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Quốc Việt
Dung lượng: 167,32KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)