Đề KT Học kì I - Ngữ Văn 8 (BGD.3)

Chia sẻ bởi Đoàn Quốc Việt | Ngày 11/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Đề KT Học kì I - Ngữ Văn 8 (BGD.3) thuộc Ngữ văn 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT
KHOÁI CHÂU – HƯNG YÊN
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
Mức độ nội dung
Nhận biết
TN
Văn
học
Hiểu nội dung
Hiểu Nghệ thuật
Phương thức biểu
đạt
Ngôi kể
Tiếng
Việt
Trường từ vựng
Cấp độ khái quát
nghĩa của từ ngữ
Nói giảm, nói tránh
Nói quá
Câu ghép
Từ tượng thanh,
tượng hình
Dấu câu
Tình thái từ, trợ từ
TLV
Tạo lập đoạn văn
thuyết minh
Tạo lập văn bản
Tổng số câu, số điểm
Tỷ lệ
2
(0,5 đ)
5%
5%
10
(2,5đ)
25%
25%
Câu9
(0,25)
Câu12
(0,25)
Câu11(0,25)
TL
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Thông hiểu
TN
Câu1(0,25)
Câu4(0,25)
Câu2(0,25)
Câu3(0,25)
Câu6(0,25)
Câu5(0,25)
Câu7(0,25)
Câu8(0,25)
Câu10(0,25)
TL
TN
Vận dụng
VD thấp
TL
VD cao
TN
TL
Câu1
(2)
Câu2
(5)
1
(2đ)
20%
20%
1
(5 đ)
50%
50%
1
B. NỘI DUNG ĐỀ
I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
1. Nhận xét nào sau đây không đúng với văn bản “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố?
A. Có giá trị châm biếm sâu sắc
B. Có tình huống kịch tính cao
C. Có nghệ thuật xây dựng nhân vật độc đáo
D. Có giá trị hiện thực sâu sắc
2. Văn bản “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” chủ yếu sử dụng phương thức
biểu đạt nào ?
A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
3. Đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” được kể bằng lời kể của ai ?
A. Đôn Ki - hô – tê
B. Xéc – van - tét
C. Xan – chô Pan – xa
D. Người chứng kiến
4. Tác phẩm “Lão Hạc” được viết theo thể loại nào ?
A.Tiểu thuyết
B. Truyện dài
C. Truyện vừa
D. Truyện ngắn
5. Từ ngữ nào dưới đây không mang nghĩa “thuốc chữa bệnh” ?
A. Thuốc kháng sinh
B. Thuốc tẩy giun
C. Thuốc lào
D. Thuốc ho
6. Những từ: “trao đổi, buôn bán, sản xuất” được sắp xếp vào trường từ vựng nào ?
A. Hoạt động kinh tế
B. Hoạt động chính trị
C. Hoạt động văn hoá
D. Hoạt động xã hội
2
7. Câu nào dưới đây sử dụng cách nói giảm, nói tránh ?
A. Dạo này trông anh không được hồng hào lắm !
B. Nó đang ngủ ngon lành thật !
C. Dạo này nó lười học quá !
D. Cô ấy xinh quá nhỉ !
8. Câu ca dao nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá ?
A.
Chẳng tham nhà ngói ba toà
Tham vì một nỗi mẹ cha hiền lành.
B.
Làm trai cho đáng nên trai
Khom lưng gánh đỡ những hai hạt vừng.
C.
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
D.
Miệng cười như thể hoa ngâu
Cái khăn đội đầu như thể hoa sen.
9. Câu nào dưới đây không sử dụng tình thái từ ?
A. Những tên khổng lồ nào cơ ?
B. Tôi đã chẳng bảo ngài cẩn thận đấy ư ?
C. Giúp tôi với, lạy Chúa !
D. Nếu vậy, tôi chẳng biết trả lời ra sao.
10. Hai câu đơn: “Mẹ đi làm. Em đi học” được biến đổi thành một câu ghép. Câu
ghép nào dưới đây không hợp lý về mặt ý nghĩa ?
A. Mẹ đi làm còn em đi học.
B. Mẹ đi làm nhưng em đi học.
C. Mẹ đi làm, em đi học.
D. Mẹ đi làm và em đi học.
11. Dấu hai chấm trong câu: “Cảnh vật xung quanh tôi đều thay đổi và chính lòng
tôi cũng đang có sự thay đổi lớn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Quốc Việt
Dung lượng: 183,72KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)