Đề KT học kì I môn Sinh lớp 9
Chia sẻ bởi Đặng Thị Mỹ Phượng |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Đề KT học kì I môn Sinh lớp 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề chính thức Ðề kiểm tra HKI Năm học 2010 -2011 - Môn: Sinh học, lớp: 9
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2đ ) - Thời gian làm bài: 10 phút
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể ; B. Đa bội thể ; C. Tam bội ; D. Tứ bội
Câu 2. Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là
A. Mất 1 cặp nucleotit B. Thay thế 1 cặp nucleotit
C. Thêm 1 cặp nucleotit D. Cả A, B đúng
Câu 3. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
A. tARN ; B.mARN ; C.rARN ; D.Tất cả đều đúng
Câu 4. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
A. Tế bào sinh dưỡng B. Hợp tử
C. Tế bào xô-ma D. Giao tử
Câu 5. Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn và mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông dài B. Toàn lông ngắn
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. 1 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 6. Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:
A.Thường biến C. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến số lượng NST
Câu 7. Loại nuclêôtit có ở ARN mà không có trong ADN là:
A. Ađênin ; B.Uraxin ; C.Timin ; D.Guanin
Câu 8.Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc
thể ở cặp 21 là bao nhiêu?
A. 1 nhiễm sắc thể B. 2 nhiễm sắc thể
C. 3 nhiễm sắc thể D. 4 nhiễm sắc thể
- Hết -
Phụ chú: Giám thị coi thi phát cho thí sinh tờ giấy đề trắc nghiệm khách quan này vào cuối buổi thi theo thời gian quy định và hướng dẫn thí sinh làm vào phần bài làm ở tờ giấy đề tự luận.
Đề chính thức Ðề kiểm tra HKI Năm học 2010 -2011 - Môn: Sinh học, lớp: 9
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Số phách
Giám khảo 2
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8đ ) - Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: ( 2 điểm )
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: ( 2 điểm )
Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen ( một đoạn AND ) mARN Prôtêin Tính trạng.
Câu 3: ( 2 điểm )
So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 4: (2 điểm )
Ở cá kiếm, gen D qui định tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng mắt đỏ. Cho giống cá kiếm thuần chủng mắt đen lai với cá mắt đỏ thu được F1, tiếp tục cho cá F1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
BÀI LÀM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
II.PHẦN TỰ LUẬN:
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ðề kiểm tra HKI - Năm học 2010 -2011 - Môn: Sinh học, lớp: 9
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
A
B
B
D
B
C
B
C
II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu đúng diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ở:
- Kì đầu ( 0,5 điểm) - Kì giữa (0,5 điểm ) - Kì sau ( 0,5 điểm ) - Kì cuối ( 0,5 điểm )
Câu 2 : Nêu đúng:
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2đ ) - Thời gian làm bài: 10 phút
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể ; B. Đa bội thể ; C. Tam bội ; D. Tứ bội
Câu 2. Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là
A. Mất 1 cặp nucleotit B. Thay thế 1 cặp nucleotit
C. Thêm 1 cặp nucleotit D. Cả A, B đúng
Câu 3. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
A. tARN ; B.mARN ; C.rARN ; D.Tất cả đều đúng
Câu 4. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
A. Tế bào sinh dưỡng B. Hợp tử
C. Tế bào xô-ma D. Giao tử
Câu 5. Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn và mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông dài B. Toàn lông ngắn
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài D. 1 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 6. Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:
A.Thường biến C. Đột biến gen
B. Đột biến cấu trúc NST D. Đột biến số lượng NST
Câu 7. Loại nuclêôtit có ở ARN mà không có trong ADN là:
A. Ađênin ; B.Uraxin ; C.Timin ; D.Guanin
Câu 8.Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc
thể ở cặp 21 là bao nhiêu?
A. 1 nhiễm sắc thể B. 2 nhiễm sắc thể
C. 3 nhiễm sắc thể D. 4 nhiễm sắc thể
- Hết -
Phụ chú: Giám thị coi thi phát cho thí sinh tờ giấy đề trắc nghiệm khách quan này vào cuối buổi thi theo thời gian quy định và hướng dẫn thí sinh làm vào phần bài làm ở tờ giấy đề tự luận.
Đề chính thức Ðề kiểm tra HKI Năm học 2010 -2011 - Môn: Sinh học, lớp: 9
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Số phách
Giám khảo 2
II - PHẦN TỰ LUẬN : ( 8đ ) - Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: ( 2 điểm )
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: ( 2 điểm )
Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen ( một đoạn AND ) mARN Prôtêin Tính trạng.
Câu 3: ( 2 điểm )
So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 4: (2 điểm )
Ở cá kiếm, gen D qui định tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng mắt đỏ. Cho giống cá kiếm thuần chủng mắt đen lai với cá mắt đỏ thu được F1, tiếp tục cho cá F1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
BÀI LÀM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
II.PHẦN TỰ LUẬN:
HƯỚNG DẪN CHẤM
Ðề kiểm tra HKI - Năm học 2010 -2011 - Môn: Sinh học, lớp: 9
I - PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: ( 2đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Kết quả
A
B
B
D
B
C
B
C
II.PHẦN TỰ LUẬN: ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu đúng diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân ở:
- Kì đầu ( 0,5 điểm) - Kì giữa (0,5 điểm ) - Kì sau ( 0,5 điểm ) - Kì cuối ( 0,5 điểm )
Câu 2 : Nêu đúng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Mỹ Phượng
Dung lượng: 75,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)