Đề KT học kì I môn Lý lớp 9 đề 2

Chia sẻ bởi Đặng Thị Mỹ Phượng | Ngày 14/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề KT học kì I môn Lý lớp 9 đề 2 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Đề chính thức KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2010-2011
MÔN VẬT LÝ, Lớp 9

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (2đ) - Thời gian làm bài 10 phút
Thí sinh cái mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Đối với mỗi dây dẫn thương số  có trị số
a. tỉ lệ thuận với U. b. không đổi.
c. tỉ lệ nghịch với I. d. tăng khi tăng U.
Câu 2: Nếu tăng chiều dài của dây dẫn lên gấp ba lần và giảm đường kính đi một nửa thì điện trở của dây sẽ
a. giảm 6 lần. b. tăng gấp 9 lần.
c. tăng gấp 12 lần. d. giảm đi 5 lần.
Câu 3: Trong 30 ngày số chỉ của công tơ tăng lên thêm 90 số. Lượng điện năng đã sử dụng là
a. 270 KWh b. 90 KWh
c. 30 J d. 270 J
Câu 4: Nếu đồng thời giảm điện trở của đoạn mạch, cường độ dòng điện, thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đi một nửa, thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ
a. giảm 2 lần. b. giảm 4 lần.
c. giảm 8 lần. d. giảm 16 lần.
Câu 5: Trên thanh nam châm chổ nào hút sắt mạnh nhất ?
a. Phần giữa của thanh. b. Ở cả hai từ cực
c. Mọi chổ đều mạnh như nhau. d. Chỉ ở từ cực bắc.
Câu 6: Từ phổ là
a. lực từ tác dụng lên kim nam châm. b. hình ảnh cụ thể về các đường sức từ.
c. các mạt sắt được rắc lên thanh nam châm. d. từ trường xung quanh dòng điện.
Câu 7: Dụng cụ nào không có nam châm vĩnh cửu?
a. Loa điện. b. Đinamô xe đạp.
c. Labàn. d. Rơle điện từ.
Câu 8: Động cơ điện một chiều quay được do tác dụng của
a. lực điện từ. b. lực đàn hồi.
c. lực từ. d. lực hấp dẫn.
- Hết -




Phụ chú: Giám thị coi thi phát cho thí sinh tờ giấy đề trắc nghiệm khách quan này vào cuối buổi thi theo thời gian qui định và hướng dẫn thí sinh làm vào phần bài làm ở tờ giấy đề tự luận. Đề chính thức - KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2010 - 2011 - MÔN VẬT LÝ, Lớp 9
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1

Số phách





Giám khảo 2




II. PHẦN TỰ LUẬN : (8đ) - Thời gian làm bài 50 phút
Trả lời các câu hỏi sau
Câu 1: (1,5đ) Phát biểu và viết biểu thức của định luật Ôâm.
Aùp dụng: Hai điện trở R1 = 5 ; R2 = 10 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A,B. Ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch.
Câu 2: : (1,5đ) Trình bày sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây, viết biểu thức.
Câu 3: (2đ) Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W
a. Nêu ý nghĩa các số ghi này.
b. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn và điện trở của đèn khi sáng bình thường.
c. Tính điện năng sử dụng của đèn trong một tháng ( 30 ngày ), mỗi ngày sử dụng đèn trung bình là 5 giờ.
d. Tính tiền đện phải trả cho việc sử dụng đèn này với giá điện là 800đ/1kWh.
Câu 4: (1,5đ) Một bếp điện có ghi 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C thì mất thời gian là 14 phút 35 giây. Tính hiệu suất của bếp , cho biết nhiệt dung riêng cùa nước là 4 200J/kg.K.
Câu 5: (1,5đ) Gọi tên và phát biểu qui tắc dùng để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây.
Aùp dụng: Treo thanh nam châm gần một ống dây. Đóng mạch điện.
Có hiện tượng gì xảy ra với thanh nam châm?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Mỹ Phượng
Dung lượng: 85,50KB| Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)