Đề kt hóa 9 lần 1 hk2
Chia sẻ bởi Trần Thị Thắm |
Ngày 15/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Đề kt hóa 9 lần 1 hk2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề số 1 kiểm tra 45 phút môn Hóa lớp 9
ĐỀ SỐ 1 (Thời gian: 45 phút)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1 (3 đ): Hãy ghép các chữ A, B, C, D…. chỉ nội dung thí nghiệm với 1 chữ số1, 2, 3, 4…. chỉ hiện tượng xảy ra cho phù hợp (Ví dụ: nếu ghép ý A với 1 thì ghi vào bài là: A – 1).
Thí nghiệm
Hiện tượng
A. Cho dây nhôm vào cốc đựng dung dịch NaOH đặc
1. Không có hiện tượng gì xảy ra
B. Cho bột sắt vào dung dịch HCl
2. Bọt khí xuất hiện nhiều, nhôm tan dần
C. Cho lá kẽm vào dung dịch CuCl2
3. Có khí không màu mùi hắc bay ra, dung dịch tạo thành có màu xanh
D. Cho dây Cu vào dung dịch FeSO4
4. Có chất rắn mầu đỏ tạo thành bám vào lá Zn, màu xanh của dung dịch nhạt dần, kim loại tan dần
E. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4
5. Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
F. Cho lá Cu vào H2SO4 đặc nóng
6. Có kết tủa trắng xuất hiện
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 2 (3đ): Hoàn thành các PTPƯ cho sơ đồ sau:
Câu 3 (4 đ): Hòa tan hoàn toàn 4,4 g hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c, Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp nói trên.
(Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1; O = 16)
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Hóa học lớp 9
Câu 1:
A – 2; B – 5; C – 4; D – 1; E – 6; F – 3
Câu 2:
1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
3. 2FeCl3 + NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
4. 2Fe(OH)3→Fe2O3 +3 H2O
5. Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
6. Fe2(SO4)3 + BaCl2 -> 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 3:
a, PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)
b, Khí sinh ra là khí H2.
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Theo PT (1): nMg = nH2 = 0,1 mol
> mMg = 0,1 x24 = 2,4 g
-> mMgO = 4,4 – 2,4 = 2 g
c, nMgO = 2/40 = 0,5 mol
Theo PT (1): nHCl = 2n H2 = 0,2 mol
Theo PT (2): nHCl = 2n MgO = 0,1 mol
-> Tổng khối lượng HCl cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên là:
mHCl = (0,2 + 0,1)x36,5 = 10,95 g
Vậy khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng là:
md2HCl = (mHCl x 100)/C% = (10,95 x 100)/ 7,3 = 150g
ĐỀ SỐ 2 (Thời gian: 45 phút)
Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành phương trình hoá học sau:
a. CH4 + O2 →
b. CH4+ Cl2→
c. C2H4 + Br2 →
d. C2H2 + Br2 →
Câu 2 (3,0 điểm). Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hoá học khi:
a. Thả một đinh sắt đã đánh sạch vào cốc đựng giấm.
b. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ từng giọt axit axetic cho đến dư.
c. Nhỏ từng giọt giấm vào cục đá vôi.
Câu 3 (2,5 điểm).
a. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ.
b. Khí CH4 có lẫn tạp chất là khí CO2 làm thế nào để thu được CH4 tinh khiết.
Câu 4 (2,5 điểm): Khi đốt cháy 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A người ta thu được 0,88gam CO2 và 0,36 gam nước.
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của A bằng 60g/mol.
b. Biết dung dịch A làm
ĐỀ SỐ 1 (Thời gian: 45 phút)
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu 1 (3 đ): Hãy ghép các chữ A, B, C, D…. chỉ nội dung thí nghiệm với 1 chữ số1, 2, 3, 4…. chỉ hiện tượng xảy ra cho phù hợp (Ví dụ: nếu ghép ý A với 1 thì ghi vào bài là: A – 1).
Thí nghiệm
Hiện tượng
A. Cho dây nhôm vào cốc đựng dung dịch NaOH đặc
1. Không có hiện tượng gì xảy ra
B. Cho bột sắt vào dung dịch HCl
2. Bọt khí xuất hiện nhiều, nhôm tan dần
C. Cho lá kẽm vào dung dịch CuCl2
3. Có khí không màu mùi hắc bay ra, dung dịch tạo thành có màu xanh
D. Cho dây Cu vào dung dịch FeSO4
4. Có chất rắn mầu đỏ tạo thành bám vào lá Zn, màu xanh của dung dịch nhạt dần, kim loại tan dần
E. Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch Na2SO4
5. Có bọt khí thoát ra, sắt tan dần
F. Cho lá Cu vào H2SO4 đặc nóng
6. Có kết tủa trắng xuất hiện
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 2 (3đ): Hoàn thành các PTPƯ cho sơ đồ sau:
Câu 3 (4 đ): Hòa tan hoàn toàn 4,4 g hỗn hợp gồm Mg, MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c, Tính khối lượng dung dịch axit HCl 7,3% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp nói trên.
(Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H = 1; O = 16)
Đáp án đề kiểm tra 45 phút học kì 1 môn Hóa học lớp 9
Câu 1:
A – 2; B – 5; C – 4; D – 1; E – 6; F – 3
Câu 2:
1. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
3. 2FeCl3 + NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
4. 2Fe(OH)3→Fe2O3 +3 H2O
5. Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
6. Fe2(SO4)3 + BaCl2 -> 3BaSO4 + 2FeCl3
Câu 3:
a, PTHH:
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O (2)
b, Khí sinh ra là khí H2.
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Theo PT (1): nMg = nH2 = 0,1 mol
> mMg = 0,1 x24 = 2,4 g
-> mMgO = 4,4 – 2,4 = 2 g
c, nMgO = 2/40 = 0,5 mol
Theo PT (1): nHCl = 2n H2 = 0,2 mol
Theo PT (2): nHCl = 2n MgO = 0,1 mol
-> Tổng khối lượng HCl cần dùng để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên là:
mHCl = (0,2 + 0,1)x36,5 = 10,95 g
Vậy khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng là:
md2HCl = (mHCl x 100)/C% = (10,95 x 100)/ 7,3 = 150g
ĐỀ SỐ 2 (Thời gian: 45 phút)
Câu 1 (2 điểm). Hoàn thành phương trình hoá học sau:
a. CH4 + O2 →
b. CH4+ Cl2→
c. C2H4 + Br2 →
d. C2H2 + Br2 →
Câu 2 (3,0 điểm). Nêu hiện tượng và giải thích bằng phương trình hoá học khi:
a. Thả một đinh sắt đã đánh sạch vào cốc đựng giấm.
b. Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ từng giọt axit axetic cho đến dư.
c. Nhỏ từng giọt giấm vào cục đá vôi.
Câu 3 (2,5 điểm).
a. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ.
b. Khí CH4 có lẫn tạp chất là khí CO2 làm thế nào để thu được CH4 tinh khiết.
Câu 4 (2,5 điểm): Khi đốt cháy 0,6 gam một hợp chất hữu cơ A người ta thu được 0,88gam CO2 và 0,36 gam nước.
a. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. Biết khối lượng mol của A bằng 60g/mol.
b. Biết dung dịch A làm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thắm
Dung lượng: 59,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)