Đề KT Hóa 9

Chia sẻ bởi Bùi Thị Bích Huệ | Ngày 15/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: Đề KT Hóa 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN HÓA 9


I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Câu 1(0,5): Những bazơ tác dụng được với khí cacbonđioxit CO2 là:
A. NaOH, KOH, Cu(OH)2 B. Ba(OH)2, KOH, Zn(OH)2
C. Ca(OH)2, KOH, NaOH D. Tất cả các câu đều sai.
Câu 2(0,5): Dung dịch Ba(NO3)2 được dùng làm thuốc thử để phân biệt hai chất:
A. CuSO4 và Na2SO4 B. CaCl2 và Na2SO4
C. BaCl2 và Ba(NO3)2 D.BaCl2 và CuCl2
Câu 3(0,5): Nung Fe(OH)3 thu được sản phẩm là:
A. FeO và H2O B. Fe3O4 và H2O C. Fe2O3 và H2 D. Fe2O3 và H2O
Câu 4(0,25): Dãy phân bón kép là:
A. KNO3; NH4NO3; KCl B. KNO3; (NH4)2HPO4
C. CaHPO4 ; (NH4)2SO4 D. Tất cả đều đúng
Câu 5(0,5): Công thức hóa học còn thiếu ở dấu (…) trong phản ứng : AlCl3 + ….. ….. + NaCl là:
A.NaOH và Al(OH)3 B. Na2O và FeCl2 C.Na2SO4vàAl2(SO4)3 D.Ba(NO3)2và Fe(NO3)3
Câu 6(1): Nối các nội dung ở cột A và cột B sao cho thành một câu có nội dung đúng
Cột A
Cột B

a. Phản ứng trung hòa
1. là phản ứng giữa đơn chất và hợp chất

b. ứng thế
2. cặp chất Na2CO3 và HCl

c. Khí sunfurơ SO2 được tạo bởi phản ứng giữa
3. là phản ứng giữa axit và bazơ

d. Phản ứng trao đổi
4. là phản ứng giữa muối với axit, giữa muối với bazơ, muối với muối.


5. cặp chất Na2SO3 và H2SO4

 a…… b……c…….d……
Câu 7(0,25): Hiện tượng quan sát được khi cho đá vôi vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl là:
A. Kết tủa màu trắng B. Sủi bọt khí C. Kết tủa màu xanh D. Không có hiện tượng gì
Câu8(0,5): Trộn dd MgCl2 vào dd AgNO3, phản ứng xảy ra,ta thu được sản phẩm:
A. MgNO3vàAgCl B.Mg(NO3)2 và AgCl C.Mg(NO3)2 và Ag2Cl D.Mg(NO3)2 vàAgCl2

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Câu 1(1,5): Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: FeO FeSO4 Fe(OH)2
Câu 2(1,5): Chỉ dùng quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: KOH, H2SO4 , Ba(NO3)2 và NaCl .
Câu 3(3,0): Hòa tan 19,5gam Zn vào 200ml dung dịch HCl. Sản phẩm là dung dịch muối và V(lít)
khí (đktc). Tiếp tục cho lượng vừa đủ NaOH vào dung dịch muối ở trên, sau đó lọc kết tủa rửa sạch, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn.
Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.(1,0 đ )
Tính thể tích V. (1,0 đ )
Tính giá trị m. (1,0 đ )
(Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5 , O = 16)






* Đáp án :
A- nghiệm : Câu 1 : C Câu 2: B Câu3:D Câu 4:B Câu5:A
Câu 6: a-3, b-1, c-5, d-3,4. Câu7: B
B- Tự luận:
Câu1: FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O (0.75đ)
FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4 (0.75đ)
Câu2: - Dùng quỳ tím nhận biết được NaOH và H2SO4. (0.5đ)
- Dùng H2SO4 nhận biết được Ba(NO3)2 (0.5đ)
Pthh: H2SO4 + Ba(NO3)2 -> BaSO4 + 2HNO3 (0.5đ)
Câu 3:
Số mol Fe: 16,8 : 56 = 0.3 mol
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 (1)
a. Theo PTHH ta có số mol của HCl là 0.6 mol
Vậy nồng độ mol của axit HCl là 0,6 : 0,2 = 3M (1,0đ)
b. Theo PTHH ta có số mol của H2 là 0.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Bích Huệ
Dung lượng: 40,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)