De KT HKII nam hoc 2014-2015 Vat Ly 8
Chia sẻ bởi Thcs Khanhthanhtan |
Ngày 14/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: De KT HKII nam hoc 2014-2015 Vat Ly 8 thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Khánh Thạnh Tân Kiểm tra HK II
Năm học : 2014-2015
Môn vật lý lớp 8
Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cơ học
1. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
2. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Số câu
C1.1
C2.2
C2.3
C1,C2.4
C1.13
5
Số điểm
1,5đ
1,5đ
( 15%)
Nhiệt học
3. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
5. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
6. Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
7. Giải thích đươc hiện tượng khuếch tán.
8. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
9. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
10. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn
11. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
12. Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.Vận dụng công thức Q = m.c.(t
13. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Số câu
C3. 5
C3. 6
C4. 9
C5. 10
C6. 11
C7. 7
C8. 8
C10.12
C7.14
C9.16
C7.15
C10. 17
C11.18
C12,13. 19
14
Số điểm
1,25
2,25đ
1,5 đ
3,5 đ
8,5 đ
(85%)
Tổng số câu
10
6
1
2
19
Tổng số điểm
2,75 đ
(27,5%)
2,25 đ
(22,5%)
1,5 đ
(15%)
3,5 đ
(35%)
10 đ
( 100%)
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG THCS KHÁNH THẠNH TÂN MÔN : VẬT LÝ LỚP 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thời gian : 25 phút ( Không kể phát đề)
Điểm TN
Điểm TL
Tổng điểm
Lời phê của GV
I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu (3đ)
Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A. Quả bóng bay trên cao. B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.
C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 2. Trong các vật sau vật nào có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng. B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
C. Quả cầu treo cân bằng trên dây D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.
Câu 3. Trong các vật sau vật nào không có động năng:
A. Hòn bi lăn trên mặt đất.
B. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
C. quả bóng đang bay trên cao.
D. Con chim đậu trên cành cây.
Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào vừa có thế năng, vừa có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt sàn. B. Quả bóng đang lăn trên sân.
C.Quả cầu treo đứng yên trên cao. D. Quả bóng đang
Năm học : 2014-2015
Môn vật lý lớp 8
Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Cơ học
1. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
2. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
Số câu
C1.1
C2.2
C2.3
C1,C2.4
C1.13
5
Số điểm
1,5đ
1,5đ
( 15%)
Nhiệt học
3. Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách.Các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt
5. Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu
6. Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt
7. Giải thích đươc hiện tượng khuếch tán.
8. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
9. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
10. Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn
11. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách, khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
12. Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt.Vận dụng công thức Q = m.c.(t
13. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
Số câu
C3. 5
C3. 6
C4. 9
C5. 10
C6. 11
C7. 7
C8. 8
C10.12
C7.14
C9.16
C7.15
C10. 17
C11.18
C12,13. 19
14
Số điểm
1,25
2,25đ
1,5 đ
3,5 đ
8,5 đ
(85%)
Tổng số câu
10
6
1
2
19
Tổng số điểm
2,75 đ
(27,5%)
2,25 đ
(22,5%)
1,5 đ
(15%)
3,5 đ
(35%)
10 đ
( 100%)
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
TRƯỜNG THCS KHÁNH THẠNH TÂN MÔN : VẬT LÝ LỚP 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Thời gian : 25 phút ( Không kể phát đề)
Điểm TN
Điểm TL
Tổng điểm
Lời phê của GV
I. Chọn câu đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C… ở đầu mỗi câu (3đ)
Câu 1. Trong các vật sau đây vật nào có thế năng:
A. Quả bóng bay trên cao. B. Hòn bi lăn trên mặt sàn.
C. Con chim đậu trên nền nhà. D. Quả cầu nằm trên mặt đất. .
Câu 2. Trong các vật sau vật nào có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt phẳng nghiêng. B. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
C. Quả cầu treo cân bằng trên dây D. Chiếc xe đạp đậu trong bãi xe.
Câu 3. Trong các vật sau vật nào không có động năng:
A. Hòn bi lăn trên mặt đất.
B. Hòn bi lăn trên mặt phẳng nghiêng.
C. quả bóng đang bay trên cao.
D. Con chim đậu trên cành cây.
Câu 4. Trong các vật sau đây vật nào vừa có thế năng, vừa có động năng?
A. Hòn bi đang lăn trên mặt sàn. B. Quả bóng đang lăn trên sân.
C.Quả cầu treo đứng yên trên cao. D. Quả bóng đang
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thcs Khanhthanhtan
Dung lượng: 136,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)