ĐỀ KT HKI 2017-2018

Chia sẻ bởi Huỳnh Văn Khoa | Ngày 09/10/2018 | 91

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT HKI 2017-2018 thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐẠI LÃNH 2 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017 – 2018
Tên học sinh:. ………………… Môn:Tiếng việt (đọc)
Lớp :3........ Ngày kiểm tra : ..../...../2017
Thời gian: 40 phút (50 phút với HS tiếp thu chậm )

Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
Dựa và nội dung bài tập đọc: “Người liên lạc nhỏ” (sách Tiếng việt 3. tập 1,trang 112 và 113),em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu:
Câu 1: Anh Kim Đồng dẫn cán bộ đi đâu
A. Đưa thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
Dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
C. Dẫn đường đưa cán bộ đến gặp giặc Tây
D. Đưa cán bộ đi cào cỏ lúa.
Câu 2: Bác cán bộ đóng vai một ông ké để làm gì?
A. Bác cán bộ thích cách ăn mặc của người Nùng.
B. Bác cán bộ luôn yêu núi rừng Việt Bắc.
C. Để dễ hòa đồng với mọi người, làm địch tưởng bác cán bộ là người địa phương.
D. Để nhìn bọn lính đi tuần tra .
Câu 3: Hai bác cháu đi như thế nào để tránh nguy hiểm ?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 4: Sự nhanh trí và dũng cảm Kim Đồng đã giúp được hai bác cháu điều gì?
A. Khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên để hai bác cháu đi qua.
B. Khiến bọn giặc vui mừng nên hai bác cháu đã thoát khỏi vòng vây của địch.
C. Khiến nơi ở của người Nùng luôn bị giặc tấn công.
D. Khiến bon giặc tỏ ra bối rối.
Câu 5: Ý nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ chỉ tình cảm đối với quê hương?
A. Cây đa, , mái đình, dòng sông , con đò, bến nước.
B. Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
C. Ngọn núi, phố phường, lũy tre, đàn trâu, làng mạc.


Câu 6: Điền vào chỗ trống ng hay ngh?
nhà ….èo ; đường ngoằn …..oèo

Câu 7: Tìm 2 từ chỉ tính nết của trẻ em ?

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Câu 8: Viết một câu có hình ảnh so sánh.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………





























ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM - HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
(PHẦN ĐỌC )
NĂM HỌC: 2017-2018

1/ Đọc thành tiếng: 4 điểm
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
+ Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
+ Đọc thể hiện giọng đọc: 1 điểm
2/ Đọc thầm: 6 điểm
Câu 1: B ( 0,5 điểm)
Câu 2:C ( 0,5 điểm)
Câu 3: Trả lời đúng nội dung ghi :1 điểm.
Câu 4: A ( 0,5 điểm)
Câu 5: B ( 0,5 điểm)
Câu 6: Điền đúng 2 từ ghi :1 điểm
Câu 7: Đúng 2 từ chỉ trẻ em ghi: 1 điểm
Câu 8: Viêt đúng câu có hình ảnh so sánh ghi :1 điểm

*Môn: Tiếng việt (đọc) GV cho HS đọc thành tiếng 1 trong 3 bài sau:
-Các em nhỏ và cụ già SGK/ 62
- Giọng quê hương SGK/76
- Người con của Tây Nguyên SGK/ 103

* Tổng các điểm từng phần là điểm toàn bài, được làm tròn theo nguyên tắc 0,5 thành 1./.





















MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) LỚP 3

Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng cơ bản
Mức 4
Vận dụng nâng cao
Tổng số



TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL


1. Đọc hiểu văn bản
Số câu
1

1
1
1



3
1


Số điểm
0,5

0,5
1
0,5

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Văn Khoa
Dung lượng: 32,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)