Đè KT HK I Ngọc Vinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Vinh |
Ngày 15/10/2018 |
18
Chia sẻ tài liệu: Đè KT HK I Ngọc Vinh thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Phòng giáo dục Phù Cát
Trường THCS Cát Minh KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Năm học : 2008 - 2009
MÔN : HOÁ HỌC:
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: (1đ) Viết “có” nếu xảy ra phản ứng hoá học hoặc “không” nếu ngược lại giữa các cặp chất sau:
HCl
NaCl
NaOH
CaO
CO2
CuSO4
Na2CO3
AgNO3
Câu 2: (1đ) trong các kim loại sau đây kim loại nào tan được trong nước
A – Mg ; B – Na ; C – Al ; D - Fe ; E – Tất cả các kim loại trên
Câu 3 : (1đ) Hoàn thành phương trình phản ứng sau
a/ FeO + HCl ----- > . . . . . . . + H2O
b/ Fe2O3 + HCl ----- > . . . . . . . . + H2O
c/ Fe3O4 + HCl ----- > . . . . . + . . . . . + H2O
d/ FeS + O2 ----- > . . . . . + SO2
B – TỰ LUẬN
Câu 4 : (2,5 đ) Có 3 ống nghiệm trong suốt không màu chứa 3 dung dịch NaCl, HCl, Na2CO3 . Không dùng thêmmột chất nào khác , làm thế nào nhận ra từng chất.
Câu 5: ( 1,5đ) Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và khí hiđro clorua HCl. làm thế nào để thu đượcc khí CO2 tinh khiết
Câu 6 : (3đ) Hoà tan 15,5 gam Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch
a/ tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% ( d = 1,14 g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên
-------------hết----------------
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1đ) Viết “có” nếu xảy ra phản ứng hoá học hoặc “không” nếu ngược lại giữa các cặp chất sau:
HCl
NaCl
NaOH
CaO
CO2
không
không
có
có
CuSO4
không
không
có
không
Na2CO3
có
không
không
không
AgNO3
có
có
không
không
Câu 2: (1đ) trong các kim loại sau đây kim loại nào tan được trong nước
A – Mg ; B – Na ; C – Al ; D - Fe ; E – Tất cả các kim loại trên
Đáp án đúng câu B
Câu 3 : (1đ) Hoàn thành phương trình phản ứng sau
a/ FeO + 2 HCl ----- > . . .FeCl2 . . . . + H2O
b/ Fe2O3 + 6 HCl ----- > . . 2FeCl3. . . . . . + 3H2O
c/ Fe3O4 +8 HCl ----- > . FeCl2. . . . + 2FeCl3 . . . . . + 4 H2O
d/4 FeS + 22O2 ----- > . .2 Fe2O3. . . + 8 SO2
B – TỰ LUẬN
Câu 4 : Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một chất nào không có phản ứng (không có hiện tựơng gì xảy ra khi tác dụng với hai chất còn lại là NaCl ) hai chất nào khi tác dụng với nhau có khí thoát ra là Na2CO3 và HCl ( 1,5đ)
sau đó dùng 2 chất đun cạn ống nghiệm nào còn chất rắn thì đó là Na2CO3 , chất còn lại là HCl
Câu 5: (1,5đ) Dân hỗn hợp khí đi qua dd Na2CO3 dư khí HCl sẽ bị giữ lại do phản ứng :
Na2CO3 + HCl ----- > 2 NaCl + CO2 + H2O (1đ)
hỗn hợp khí thoát ra gồm hơi nước và khí CO2 , dẫn qua bình H2SO4 đậm đặc , hơi nước sẽ giữ lạiconø lại khí CO2 ((0,5đ)
Câu 6: (3đ) PTHH : Na2O + H2O ---- > 2 NaOH (1) (0,5đ)
số mol Na2O = 15,5 : 62 = 0,25 mol (0,5đ)
theo (1) số mol NaOH = 2 x số mol Na2O = 2 x 0,25 = 0,5 mol
nồng độ mol / lit của dung dịch sau phản ứng : 0,5 : 0,5 = 1M (0,5đ)
b/PTHH : 2NaOH + H2SO4 ---- > Na2SO4 + H2O (2) (0,5đ)
theo (2) số mol H2SO4 = ½ số mol NaOH = 0,5 : 2 = 0,25 mol
khối lượng H2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 gam (0,5đ)
khối lượng dung dịch H2SO4 20% : 24,5 x 100 : 20 = 122,5 gam
thể tích dung dịch
Trường THCS Cát Minh KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Năm học : 2008 - 2009
MÔN : HOÁ HỌC:
A- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: (1đ) Viết “có” nếu xảy ra phản ứng hoá học hoặc “không” nếu ngược lại giữa các cặp chất sau:
HCl
NaCl
NaOH
CaO
CO2
CuSO4
Na2CO3
AgNO3
Câu 2: (1đ) trong các kim loại sau đây kim loại nào tan được trong nước
A – Mg ; B – Na ; C – Al ; D - Fe ; E – Tất cả các kim loại trên
Câu 3 : (1đ) Hoàn thành phương trình phản ứng sau
a/ FeO + HCl ----- > . . . . . . . + H2O
b/ Fe2O3 + HCl ----- > . . . . . . . . + H2O
c/ Fe3O4 + HCl ----- > . . . . . + . . . . . + H2O
d/ FeS + O2 ----- > . . . . . + SO2
B – TỰ LUẬN
Câu 4 : (2,5 đ) Có 3 ống nghiệm trong suốt không màu chứa 3 dung dịch NaCl, HCl, Na2CO3 . Không dùng thêmmột chất nào khác , làm thế nào nhận ra từng chất.
Câu 5: ( 1,5đ) Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và khí hiđro clorua HCl. làm thế nào để thu đượcc khí CO2 tinh khiết
Câu 6 : (3đ) Hoà tan 15,5 gam Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch
a/ tính nồng độ mol/lit của dung dịch thu được
b/ Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% ( d = 1,14 g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên
-------------hết----------------
ĐÁP ÁN
Câu 1: (1đ) Viết “có” nếu xảy ra phản ứng hoá học hoặc “không” nếu ngược lại giữa các cặp chất sau:
HCl
NaCl
NaOH
CaO
CO2
không
không
có
có
CuSO4
không
không
có
không
Na2CO3
có
không
không
không
AgNO3
có
có
không
không
Câu 2: (1đ) trong các kim loại sau đây kim loại nào tan được trong nước
A – Mg ; B – Na ; C – Al ; D - Fe ; E – Tất cả các kim loại trên
Đáp án đúng câu B
Câu 3 : (1đ) Hoàn thành phương trình phản ứng sau
a/ FeO + 2 HCl ----- > . . .FeCl2 . . . . + H2O
b/ Fe2O3 + 6 HCl ----- > . . 2FeCl3. . . . . . + 3H2O
c/ Fe3O4 +8 HCl ----- > . FeCl2. . . . + 2FeCl3 . . . . . + 4 H2O
d/4 FeS + 22O2 ----- > . .2 Fe2O3. . . + 8 SO2
B – TỰ LUẬN
Câu 4 : Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một chất nào không có phản ứng (không có hiện tựơng gì xảy ra khi tác dụng với hai chất còn lại là NaCl ) hai chất nào khi tác dụng với nhau có khí thoát ra là Na2CO3 và HCl ( 1,5đ)
sau đó dùng 2 chất đun cạn ống nghiệm nào còn chất rắn thì đó là Na2CO3 , chất còn lại là HCl
Câu 5: (1,5đ) Dân hỗn hợp khí đi qua dd Na2CO3 dư khí HCl sẽ bị giữ lại do phản ứng :
Na2CO3 + HCl ----- > 2 NaCl + CO2 + H2O (1đ)
hỗn hợp khí thoát ra gồm hơi nước và khí CO2 , dẫn qua bình H2SO4 đậm đặc , hơi nước sẽ giữ lạiconø lại khí CO2 ((0,5đ)
Câu 6: (3đ) PTHH : Na2O + H2O ---- > 2 NaOH (1) (0,5đ)
số mol Na2O = 15,5 : 62 = 0,25 mol (0,5đ)
theo (1) số mol NaOH = 2 x số mol Na2O = 2 x 0,25 = 0,5 mol
nồng độ mol / lit của dung dịch sau phản ứng : 0,5 : 0,5 = 1M (0,5đ)
b/PTHH : 2NaOH + H2SO4 ---- > Na2SO4 + H2O (2) (0,5đ)
theo (2) số mol H2SO4 = ½ số mol NaOH = 0,5 : 2 = 0,25 mol
khối lượng H2SO4 = 0,25 x 98 = 24,5 gam (0,5đ)
khối lượng dung dịch H2SO4 20% : 24,5 x 100 : 20 = 122,5 gam
thể tích dung dịch
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Vinh
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)