De kt HK I li 9
Chia sẻ bởi Bùi Văn Bình |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: de kt HK I li 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Ký hiệu mã đề: ................
MÔN VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ SỐ 1
I/Phần trắc nghiệm:(2đ).Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng:
Câu 1 (0,5đ): Một dây dẫn có điện trở 20 được mắc vào nguồn điện 12V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở sẽ là:
A. 240A B. 0,6A C. 1,7A D. Một giá trị khác
Câu 2 (0,25đ): Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 B. C. + D.
Câu 3 (0,25đ): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố được biểu thị qua công thức:
A. R = B. R = C. R = D. R =
Câu 4 (0,25đ): Công của dòng điện không tính theo công thức:
A. A = UIt B. A = IRt C. A = I2Rt D. A = t
Câu 5 (0,5đ): Điện trở R1 = 10 chịu được dòng điện lớn nhất 2A. Điện trở R2 = 5 chịu được dòng điện lớn nhất là 2,4A. Nếu mắc R1 và R2 song song thì chịu được hiêu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
A. 20V B. 30V C. 12V D. 32V
Câu 6 (0,25đ): Đâu là biểu thức của định luật Jun-Lenxơ:
A. Q = UIt B. Q = I2Rt C. Q = t D. Q = R2It
II Phần tự luận : (8 đ)
Câu 1 (1đ): Công của dòng điện là gì?
Câu 2 (1đ): Quy tắc nắm tay phải dùng trong trường hợp nào? Phát biểu nội dung quy tắc đó?
Câu 3 (4đ): Có 3 điện trở R1 = 3, R2 = 5, R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U = 6V.
Tính điện trở tươngđương của đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở đó?
Tính công suất tiêu thụ của từng điên trở?
Tính công của dòng điện thực hiện của cả đoạn mạch trong 1 giờ?
Câu 4 (2đ): Tìm chiều của lực điện từ trong những trường hợp sau:
( ( (
I
Ghi chú: - Kí hiệu ( chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ ngoài vào trong.
- Kí hiệu ( chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng giấy và có chiều đi từ trong ra ngoài.
HẾT
ĐỀ SỐ 2
I Phần trắc nghiệm:( 2 đ) Khoanh tròn vào phương án em cho là đúng:
Câu 1 (0,5đ): Một dây dẫn có điện trở 10 cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 0,6A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là:
A. 0,6V B. 0,06V C. 6V D. Một giá trị khác
Câu 2 (0,25đ): Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là:
A. R1 + R2 B. C. + D.
Câu 3(0,25đ): Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm B. Xung quanh dòng điện
C. Xung quanh điện tích đứng yên D. Xung quanh Trái Đất
Câu 4 (0,25đ): Công suất của dòng điện không được tính theo công thức:
A. P = UI B. P = C. P = I2R D. P =
Câu 5(0,5đ): Điện trở R1 = 20 chịu được dòng điện lớn nhất 2A. Điện trở R2 = 40 chịu được dòng điện lớn nhất là 1,5A. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì chịu được hiêu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu đoạn mạch là:
A. 80V B. 90V C. 120V D. 210V
Câu 6(0,25đ): Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 4mm2, dây thứ 2 có tiết diện 10mm2. So sánh điện trở R1 với R2 của hai dây dẫn nói trên.
A. R2 > 2,5R1 B. R2 = 2,5R1 C. R1 < 2,5R2 D. R1 = 2,5R2
II Phần tự luận ( 8 đ)
Câu 1 (1đ): Phát biểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Bình
Dung lượng: 121,00KB|
Lượt tài: 9
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)