ĐỀ KT HK I HOA 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Đại |
Ngày 15/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT HK I HOA 9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 ĐIỂM ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất :
Dung dịch H2SO4 (loãng ) không phản ứng với dãy chất nào sau đây ?
A. Fe, Al, Zn B. Cu, Ag, NaCl
C. CuO, Al2O3, CaCO3 D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3
2- Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước : CO, CO2, FeO, MgO, SO2, NO, BaO.
A. Na2O, SO2, BaO, CO2 B. CO, CO2, FeO, BaO
C. Na2O, SO2, NO, MgO. D. Tất cả đều sai
3- Muối có tính chất hoá học nào trong số các tính chất hoá học sau :
A. Tác dụng với dung dịch axit và kiềm B. Tác dụng với axit, muối, kim loại
C. Tác dụng với muối và kim loại D. Bao gồm B và C
4- Dựa vào đặc điểm nào được dùng làm cơ sở để các công thức axit phân chia thành những nhóm dưới đây :
HCl, HI, H2S và HNO3, H2SO4, H3PO4
A. Dựa vào số nguyên tử H trong axit B. Dựa vào độ mạnh yếu của axit
C. Dựa vào thành phần phân tử axit D. Tất cả A, B, C đều đúng
5- Phản ứng đặc trưng cho mọi bazơ là :
A. Phản ứng với axit để tạo thành muối và nước
B. Phản ứng với giấy quỳ tím tạo thành màu xanh
C. Phản ứng phân huỷ để tạo thành Oxit tương ứng
D. Chỉ có A và C đúng.
6- Có các chất CuSO4, NaOH, HCl, Na2CO3. số cặp chất tác dụng được với nhau là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
II/ TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 1 ( 2 điểm ) Có 3 lọ kim loại ở dạng bột đều có màu trắng bạc là Mg, Al, Ag, bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết 3 lọ trên.
Câu 2 ( 3 điểm ) Viết các phương trình hoá học thực hiện chuỗi biến hoá sau :
Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO
Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe
Câu 3 ( 2 điểm) Cho 5,4 gam nhôm vào 100 ml dung dịch H2SO4
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
ĐÁP ÁN BIỂU BIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
1- B. 2- A. 3- D 4 - C 5 – A 6- B( Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ )
II/ TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Cu 1 : (2 điiểm)
Trích mỗi lo một ít làm mẫu thử ( 0,5 đ )
- Lấy các mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa bột Al. (0,5đ)
- PTHH: 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
- Hai mẫu thử còn lại cho phản ứng với dung dịch HCl mẫu thử nào tan ra và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa Mg ( 0,5 đ )
- PTHH : Mg + 2HCl MgCl2 + H2
- Lọ còn lại chứa Ag. ( 0,5 đ )
Câu 2 ( 3 điểm ) Mỗi phương trình viết và cân bằng đúng được 0,5 đ
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 FeO + H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
2Fe(NO3)3 + 3Zn 3Zn(NO3)2 + 2Fe
Câu 3 (2 điểm)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol 0.5 điểm
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0.5 điểm
2(mol) 3(mol) 1 (mol) 3(mol)
0,2(mol) 0,3(mol) 0,1(mol) 0,3(mol) 0,5 điểm
VH = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 =
Dung dịch H2SO4 (loãng ) không phản ứng với dãy chất nào sau đây ?
A. Fe, Al, Zn B. Cu, Ag, NaCl
C. CuO, Al2O3, CaCO3 D. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3
2- Trong các oxit sau, oxit nào tác dụng được với nước : CO, CO2, FeO, MgO, SO2, NO, BaO.
A. Na2O, SO2, BaO, CO2 B. CO, CO2, FeO, BaO
C. Na2O, SO2, NO, MgO. D. Tất cả đều sai
3- Muối có tính chất hoá học nào trong số các tính chất hoá học sau :
A. Tác dụng với dung dịch axit và kiềm B. Tác dụng với axit, muối, kim loại
C. Tác dụng với muối và kim loại D. Bao gồm B và C
4- Dựa vào đặc điểm nào được dùng làm cơ sở để các công thức axit phân chia thành những nhóm dưới đây :
HCl, HI, H2S và HNO3, H2SO4, H3PO4
A. Dựa vào số nguyên tử H trong axit B. Dựa vào độ mạnh yếu của axit
C. Dựa vào thành phần phân tử axit D. Tất cả A, B, C đều đúng
5- Phản ứng đặc trưng cho mọi bazơ là :
A. Phản ứng với axit để tạo thành muối và nước
B. Phản ứng với giấy quỳ tím tạo thành màu xanh
C. Phản ứng phân huỷ để tạo thành Oxit tương ứng
D. Chỉ có A và C đúng.
6- Có các chất CuSO4, NaOH, HCl, Na2CO3. số cặp chất tác dụng được với nhau là :
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
II/ TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 1 ( 2 điểm ) Có 3 lọ kim loại ở dạng bột đều có màu trắng bạc là Mg, Al, Ag, bị mất nhãn. Bằng phương pháp hoá học hãy nêu cách nhận biết 3 lọ trên.
Câu 2 ( 3 điểm ) Viết các phương trình hoá học thực hiện chuỗi biến hoá sau :
Fe FeCl2 Fe(OH)2 FeO
Fe FeCl3 Fe(NO3)3 Fe
Câu 3 ( 2 điểm) Cho 5,4 gam nhôm vào 100 ml dung dịch H2SO4
a) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
ĐÁP ÁN BIỂU BIỂM
I/ TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm )
1- B. 2- A. 3- D 4 - C 5 – A 6- B( Mỗi đáp án đúng được 0,5 đ )
II/ TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Cu 1 : (2 điiểm)
Trích mỗi lo một ít làm mẫu thử ( 0,5 đ )
- Lấy các mẫu thử cho phản ứng với dung dịch NaOH, mẫu thử nào tan và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa bột Al. (0,5đ)
- PTHH: 2Al + 2H2O + 2NaOH 2NaAlO2 + 3H2
- Hai mẫu thử còn lại cho phản ứng với dung dịch HCl mẫu thử nào tan ra và xuất hiện bọt khí ta nhận ra lọ chứa Mg ( 0,5 đ )
- PTHH : Mg + 2HCl MgCl2 + H2
- Lọ còn lại chứa Ag. ( 0,5 đ )
Câu 2 ( 3 điểm ) Mỗi phương trình viết và cân bằng đúng được 0,5 đ
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
Fe(OH)2 FeO + H2O
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
2Fe(NO3)3 + 3Zn 3Zn(NO3)2 + 2Fe
Câu 3 (2 điểm)
nAl = 5,4 : 27 = 0,2 mol 0.5 điểm
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0.5 điểm
2(mol) 3(mol) 1 (mol) 3(mol)
0,2(mol) 0,3(mol) 0,1(mol) 0,3(mol) 0,5 điểm
VH = n . 22,4 = 0,3 . 22,4 =
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Đại
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)