Đề KT HK 1 môn Hóa 11 (2011-2012)
Chia sẻ bởi Bùi Việt Hoàn |
Ngày 15/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề KT HK 1 môn Hóa 11 (2011-2012) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT HẠ HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: HÓA HỌC LỚP 11, BAN CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề 1
Câu 1: (2 điểm)
Hoàn thành phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng sau:
a. Na2CO3 + MgCl2
b. Na2SiO3 + CO2 + H2O
c. K3PO4 + AgNO3
d. Cu + HNO3 loãng
Câu 2: (2 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:
Na3PO4, NH4NO3, Na2CO3, NaNO3
Câu 3: (2 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 4: (1 điểm)
Cho 6,3 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tan hoàn toàn trong 400 gam dung dịch HNO3 nồng độ 15% thu được 4,48 lít khí NO (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính nồng độ C% của mỗi chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 5: (1 điểm)
Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0,6M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được
Câu 6: (1 điểm)
Cho các muối sau: (NH4)2CO3, Fe(NO3)2, K2CO3, Ba(HCO3)2
Viết phương trình phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối (Nếu có)
Câu 7: (1 điểm)
Tính độ dinh dưỡng của phân supephotphat đơn được sản xuất từ quặng photphorit chứa 55% canxiphotphat về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ). Biết rằng lượng axit sunfuric được sử dụng vừa đủ
Cho NTK: Mg = 24; Al = 27; H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40;
P = 31; S = 32; Na = 23
Lưu ý: Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(Kể cả bảng tính tan dạng rời)
....................................Hết........................................
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT HẠ HÒA
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Hóa học – lớp 11
Thời gian làm bài: 45’
Đề 1
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
2 điểm
a. Na2CO3 + MgCl2 2 NaCl + MgCO3
CO32- + Mg2+ MgCO3
b. Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3
SiO32- + CO2 + H2O CO32- + H2SiO3
c. Na3PO4 + 3AgNO3 3NaNO3 + Ag3PO4
PO43- + 3Ag+ Ag3PO4
d. 3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2 điểm
Dùng HCl để nhận ra Na2CO3 : Có khí bay lên theo phản ứng
2HCl + Na2CO3 NaCl + CO2 + H2O
Dùng NaOH để nhận ra NH4NO3: Khí bay lên có mùi khai
NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH3+ H2O
Dùng AgNO3 để nhận ra Na3PO4: Xuất hiện kết tủa vàng
3AgNO3 + Na3PO4 3NaNO3 + Ag3PO4 vàng
Còn lại là NaNO3
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
2 điểm
CO2 + 2Mg 2MgO + C
(2) 2C + SiO2 Si + 2CO
(3) Si + O2 SiO2
(4) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
1 điểm
a. 3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
Al + 4HNO3 Al(NO3)2 + NO + 2H2O (2)
b. Đặt nMg = x mol nAl = y mol
Ta có: 24x + 27y = 6,3 (*)
Theo (1) nNO = nMg = x
Theo (2) nNO = nAl = y
nNO = x + y = 2x + 3y = 0,6 (**)
Từ (*) và (**) ta giải ra được : x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có nHNO3 pứ = 0,8 mol
mHNO3 dư = 0,15.400 – 63.0,8 = 9,6 gam
mdd sau pứ = 400 + 6,3 – 30.0,2 = 400,3 gam
0,125
0,125
TRƯỜNG THPT HẠ HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: HÓA HỌC LỚP 11, BAN CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề 1
Câu 1: (2 điểm)
Hoàn thành phương trình phân tử và ion thu gọn của các phản ứng sau:
a. Na2CO3 + MgCl2
b. Na2SiO3 + CO2 + H2O
c. K3PO4 + AgNO3
d. Cu + HNO3 loãng
Câu 2: (2 điểm)
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau:
Na3PO4, NH4NO3, Na2CO3, NaNO3
Câu 3: (2 điểm)
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
Câu 4: (1 điểm)
Cho 6,3 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al tan hoàn toàn trong 400 gam dung dịch HNO3 nồng độ 15% thu được 4,48 lít khí NO (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính nồng độ C% của mỗi chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
Câu 5: (1 điểm)
Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0,6M vào 250 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được
Câu 6: (1 điểm)
Cho các muối sau: (NH4)2CO3, Fe(NO3)2, K2CO3, Ba(HCO3)2
Viết phương trình phản ứng nhiệt phân hoàn toàn các muối (Nếu có)
Câu 7: (1 điểm)
Tính độ dinh dưỡng của phân supephotphat đơn được sản xuất từ quặng photphorit chứa 55% canxiphotphat về khối lượng (còn lại là tạp chất trơ). Biết rằng lượng axit sunfuric được sử dụng vừa đủ
Cho NTK: Mg = 24; Al = 27; H = 1; N = 14; O = 16; Ca = 40;
P = 31; S = 32; Na = 23
Lưu ý: Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
(Kể cả bảng tính tan dạng rời)
....................................Hết........................................
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
TRƯỜNG THPT HẠ HÒA
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Hóa học – lớp 11
Thời gian làm bài: 45’
Đề 1
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
2 điểm
a. Na2CO3 + MgCl2 2 NaCl + MgCO3
CO32- + Mg2+ MgCO3
b. Na2SiO3 + CO2 + H2O Na2CO3 + H2SiO3
SiO32- + CO2 + H2O CO32- + H2SiO3
c. Na3PO4 + 3AgNO3 3NaNO3 + Ag3PO4
PO43- + 3Ag+ Ag3PO4
d. 3Cu + 8HNO3 loãng 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu 2+ + 2NO + 4H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
2 điểm
Dùng HCl để nhận ra Na2CO3 : Có khí bay lên theo phản ứng
2HCl + Na2CO3 NaCl + CO2 + H2O
Dùng NaOH để nhận ra NH4NO3: Khí bay lên có mùi khai
NaOH + NH4NO3 NaNO3 + NH3+ H2O
Dùng AgNO3 để nhận ra Na3PO4: Xuất hiện kết tủa vàng
3AgNO3 + Na3PO4 3NaNO3 + Ag3PO4 vàng
Còn lại là NaNO3
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
2 điểm
CO2 + 2Mg 2MgO + C
(2) 2C + SiO2 Si + 2CO
(3) Si + O2 SiO2
(4) SiO2 + 4HF SiF4 + 2H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 4
1 điểm
a. 3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
Al + 4HNO3 Al(NO3)2 + NO + 2H2O (2)
b. Đặt nMg = x mol nAl = y mol
Ta có: 24x + 27y = 6,3 (*)
Theo (1) nNO = nMg = x
Theo (2) nNO = nAl = y
nNO = x + y = 2x + 3y = 0,6 (**)
Từ (*) và (**) ta giải ra được : x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có nHNO3 pứ = 0,8 mol
mHNO3 dư = 0,15.400 – 63.0,8 = 9,6 gam
mdd sau pứ = 400 + 6,3 – 30.0,2 = 400,3 gam
0,125
0,125
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Việt Hoàn
Dung lượng: 172,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)