De kT hK 1 Hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Khang |
Ngày 14/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: de kT hK 1 Hay thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Đại áng Năm học 2010 - 2011
Họ và tên: ..........................
Lớp.................
Đề thi Học kì I
Môn: Vật lý 8 (Thời gian: 45 phút)
I. Câu hỏi trắc nghiệm:(4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau đây
Câu 1: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
Chuyển động cuả đầu kim đồng hồ.
Chuyển động của đoàn tàu hoả khi rời ga.
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học ?
Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so vật khác.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật.
Câu 3: Trong một cuộc thi điền kinh quốc tế, một vận động viên chạy quãng đường 100m
mất 10s. Vậy vận tốc của vận động viên đó đạt được là:
A. 10 km/s C. 10m/ph B. 10 m/s D. 36 km/ph
Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả nào sau đây là đúng?
Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi.
Vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ bị biến đổi.
Câu 5: Để làm giảm ma sát có hại, người ta tiến hành theo cách nào sau đây?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6: áp lực là:
Lực có phương song song với bề mặt nào đó.
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Lực kéo có phương vuông góc với mặt bị kéo.
Tất cả các loại lực trên.
Câu 7: Độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng:
Trọng lượng riêng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Trọng lượng của vật.
Trọng lượng riêng của vật.
Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và độ chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và vận tốc.
Công cơ học phụ thuộc vào vận tốc và độ chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc vào trọng lượng và độ chuyển dời.
II Bài tập tự luận (6đ)
Câu 1: (2đ) Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc, và lên một điểm A cách đáy cốc 4cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 2: (4 đ) Người ta kéo vật có khối lượng 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và chiều cao h = 1,8m.
Tính công có ích khi kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Tính lực kéo vật lên khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, nếu bỏ qua ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật.
Nếu lực cả
Họ và tên: ..........................
Lớp.................
Đề thi Học kì I
Môn: Vật lý 8 (Thời gian: 45 phút)
I. Câu hỏi trắc nghiệm:(4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau đây
Câu 1: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể được xem là chuyển động đều?
Nam đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường.
Một quả bóng đang lăn trên sân cỏ.
Chuyển động cuả đầu kim đồng hồ.
Chuyển động của đoàn tàu hoả khi rời ga.
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động cơ học ?
Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so vật khác.
Chuyển động cơ học là sự thay đổi vận tốc của vật.
Chuyển động cơ học là sự chuyển dời vị trí của vật.
Câu 3: Trong một cuộc thi điền kinh quốc tế, một vận động viên chạy quãng đường 100m
mất 10s. Vậy vận tốc của vận động viên đó đạt được là:
A. 10 km/s C. 10m/ph B. 10 m/s D. 36 km/ph
Câu 4: Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng. Kết quả nào sau đây là đúng?
Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.
Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm dần.
Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi mãi.
Vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ bị biến đổi.
Câu 5: Để làm giảm ma sát có hại, người ta tiến hành theo cách nào sau đây?
A. Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc B. Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc
Câu 6: áp lực là:
Lực có phương song song với bề mặt nào đó.
Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Lực kéo có phương vuông góc với mặt bị kéo.
Tất cả các loại lực trên.
Câu 7: Độ lớn của lực đẩy Acsimet bằng:
Trọng lượng riêng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Trọng lượng của vật.
Trọng lượng riêng của vật.
Trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 8: Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và độ chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc vào lực tác dụng và vận tốc.
Công cơ học phụ thuộc vào vận tốc và độ chuyển dời.
Công cơ học phụ thuộc vào trọng lượng và độ chuyển dời.
II Bài tập tự luận (6đ)
Câu 1: (2đ) Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 12cm. Tính áp suất của nước lên đáy cốc, và lên một điểm A cách đáy cốc 4cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
Câu 2: (4 đ) Người ta kéo vật có khối lượng 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và chiều cao h = 1,8m.
Tính công có ích khi kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng.
Tính lực kéo vật lên khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, nếu bỏ qua ma sát giữa mặt phẳng nghiêng và vật.
Nếu lực cả
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đình Khang
Dung lượng: 73,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)