Đề KT GKII môn tiếng việt lớp 5
Chia sẻ bởi Ma Công Yến |
Ngày 09/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề KT GKII môn tiếng việt lớp 5 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
Trường TH Minh Quang
Họ và tên : ......................................
Lớp : ......................
Thứ năm, Ngày 01 tháng 4 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn : Tiếng việt (Đọc - hiểu, Luyện từ và câu)
I/ Đọc thầm bài văn sau :
CON ĐƯỜNG QUÊ EM
Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác. Bắt đầu từ đó, đườn đổ dốc xuống chạy qua giữa làng làm ranh giới cho hai xóm. Mặt đường vào làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi. Những phiến đá to gần bằng bàn nước xếp hàng tư lát dọc, nhiều chỗ lõm xuống như lòng mâm. Hai bên đường nha cửa san sát. Cứ nhìn những phiến đá ven đường là biết bgay cổng từng nhà. Phiến đá to nhất, nhẵn bóng vẽ đủ ba, bốn “bàn cờ tướng”. Đúng là cổng nhà cậu Toàn. Phiến đá màu trắng ngà, nổi gân như đầu con rồng chính là nhà thầy Hoán dạy em năm ngoái. Còn kia là phiến đá vuông màu xanh ghi quen thuộc, đó chính là lối đi vào nhà em.
Vui nhất là lúc chiều tà, trâu bò thả trên ven đê đi về làng những chiếc móng côm cốp trên mặt đường. Xe trâu cải tiến lóc cóc lăn bánh, xe đạp thồ xuống dốc nhảy tâng tâng qua các phiến đá mấp mô trên mặt đường. Những tối trăng sáng, mặt đường như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai làng em. Dưới ánh trăng chúng em vui đùa, trên con đường quen thuộc ấy.
II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lơì đúng.
1. Bài văn tả cảnh gì ?
A. con đường
B, phiến đá ven đường làng
C. làng quê
D. đêm trăng đẹp
2. Tác giả miêu tả mặt đường như vật gì vào những đêm trăng sáng ?
A. như những phiến đá nhấp nhô
B. như ranh giới bản đồ
C. như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai.
D. cả A, B đều đúng.
3. Trong câu “Mặt đường làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi”. tiếng “mặt” trong từ “mặt đường” có nghĩa giống tiếng mặt trong từ :
A.mặt người
B. mặt mũi
C. mặt biển
D. vắng mặt
4. Nhìn cái gì biết cổng từng nhà :
A. nhìn phiến đá to nhất
B. nhìn những phiến đá ven đường
C. phiến đá xanh màu ghi quen thuộc
D. số nhà.
5. Trong câu “Hai bên đường, nhà của san sát” từ mà không thể thay thế cho từ “san sát” là :
A. chật chội
B. chen chúc
C. thưa thớt
D. đông đúc
6. Trong câu “ Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy”. Trạng ngữ trong câu này chỉ :
A. thời gian
B. địa điểm
C. nguyên nhân
D. mục đích
7. Trong câu “Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy”. Từ “vui đùa” và “chạy nhảy” là từ :
A. từ ghép có nghĩa tổng hợp
B, từ ghép có nghĩa phân loại
C. từ đơn
D. từ láy
8. Trong câu “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác.” từ “già” có thể thay thế bằng từ :
A. cổ kính
B. cổ thụ
C. cổ diển
D. cổ nhân
9. Trong câu “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Câu văn này khi miêu tả đã sử dụng :
A. phép so sánh
B. phép nhân hoá
C. phép liên tưởng
C. cả ba phương án trên
10. Bài văn tả theo thứ tự.
A. từ xa đến gần
B. từng bộ phận của cảnh
C. theo trật tự thời gian
D. cả ba cách trên
Họ và tên : ......................................
Lớp : ......................
Thứ năm, Ngày 01 tháng 4 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn : Tiếng việt (Đọc - hiểu, Luyện từ và câu)
I/ Đọc thầm bài văn sau :
CON ĐƯỜNG QUÊ EM
Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác. Bắt đầu từ đó, đườn đổ dốc xuống chạy qua giữa làng làm ranh giới cho hai xóm. Mặt đường vào làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi. Những phiến đá to gần bằng bàn nước xếp hàng tư lát dọc, nhiều chỗ lõm xuống như lòng mâm. Hai bên đường nha cửa san sát. Cứ nhìn những phiến đá ven đường là biết bgay cổng từng nhà. Phiến đá to nhất, nhẵn bóng vẽ đủ ba, bốn “bàn cờ tướng”. Đúng là cổng nhà cậu Toàn. Phiến đá màu trắng ngà, nổi gân như đầu con rồng chính là nhà thầy Hoán dạy em năm ngoái. Còn kia là phiến đá vuông màu xanh ghi quen thuộc, đó chính là lối đi vào nhà em.
Vui nhất là lúc chiều tà, trâu bò thả trên ven đê đi về làng những chiếc móng côm cốp trên mặt đường. Xe trâu cải tiến lóc cóc lăn bánh, xe đạp thồ xuống dốc nhảy tâng tâng qua các phiến đá mấp mô trên mặt đường. Những tối trăng sáng, mặt đường như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai làng em. Dưới ánh trăng chúng em vui đùa, trên con đường quen thuộc ấy.
II/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lơì đúng.
1. Bài văn tả cảnh gì ?
A. con đường
B, phiến đá ven đường làng
C. làng quê
D. đêm trăng đẹp
2. Tác giả miêu tả mặt đường như vật gì vào những đêm trăng sáng ?
A. như những phiến đá nhấp nhô
B. như ranh giới bản đồ
C. như chiếc khăn sọc trắng vắt qua vai.
D. cả A, B đều đúng.
3. Trong câu “Mặt đường làng không rộng lắm, chỉ vừa một xe trâu đi”. tiếng “mặt” trong từ “mặt đường” có nghĩa giống tiếng mặt trong từ :
A.mặt người
B. mặt mũi
C. mặt biển
D. vắng mặt
4. Nhìn cái gì biết cổng từng nhà :
A. nhìn phiến đá to nhất
B. nhìn những phiến đá ven đường
C. phiến đá xanh màu ghi quen thuộc
D. số nhà.
5. Trong câu “Hai bên đường, nhà của san sát” từ mà không thể thay thế cho từ “san sát” là :
A. chật chội
B. chen chúc
C. thưa thớt
D. đông đúc
6. Trong câu “ Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy”. Trạng ngữ trong câu này chỉ :
A. thời gian
B. địa điểm
C. nguyên nhân
D. mục đích
7. Trong câu “Dưới ánh trăng, chúng em vui đùa, chạy nhảy trên con đường quen thuộc ấy”. Từ “vui đùa” và “chạy nhảy” là từ :
A. từ ghép có nghĩa tổng hợp
B, từ ghép có nghĩa phân loại
C. từ đơn
D. từ láy
8. Trong câu “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác.” từ “già” có thể thay thế bằng từ :
A. cổ kính
B. cổ thụ
C. cổ diển
D. cổ nhân
9. Trong câu “Con đường làng em có cây đa già sừng sững trên bờ đê như một người lính gác”. Câu văn này khi miêu tả đã sử dụng :
A. phép so sánh
B. phép nhân hoá
C. phép liên tưởng
C. cả ba phương án trên
10. Bài văn tả theo thứ tự.
A. từ xa đến gần
B. từng bộ phận của cảnh
C. theo trật tự thời gian
D. cả ba cách trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ma Công Yến
Dung lượng: 46,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)