Đề KT GKI Năm 2013-2014 lớp 4
Chia sẻ bởi Đoanthithu Thuy |
Ngày 09/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề KT GKI Năm 2013-2014 lớp 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên :………………..........
Lớp……Trường:………………
Số DB…………. Phòng………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt- Lớp 4
Thời gian:
Giám thị 1
Số mật mã
Giám thị 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ : (20 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương?
a. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng.
c. Đôi mắt sáng ngời.
d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin?
a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Lời nói nào sau đây cho biết cậu bé có tấm lòng nhân hậu?
a. Cháu không có tiền để cho ông đâu.
b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu.
d. Cháu không giúp gì được ông cả.
Câu 4: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
a. Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé.
b. Ông lão nhận được sự khinh miệt.
c. Ông lão nhận được rất nhiều quà.
d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền.
Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
a. Nhận được nhiều quà.
b. Nhận được nhiều tiền.
c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và đồng cảm.
d. Nhận được một cái túi.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”.
Câu 7: Đặt câu với từ: “nhân hậu”
Câu 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
I. Chính tả (5 điểm):
Viết bài “Trung Thu độc lập” đoạn từ “ Ngày mai . . . nông trường to lớn, vui tươi”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Họ và tên :………………..........
Lớp……Trường:………………
Số DB…………. Phòng………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 4
Thời gian:
Giám thị 1
Số mật mã
Giám thị 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
Câu 1: ( 3 điểm) khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
a.Giá trị của chữ số 3 trong số sau 75 423 145 là:
A. 3000 000 B. 30 000 C. 3000 D. 300
b.Số: Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn viết là:
A. 131 405 000 B. 131 450 000 C.131 045 000 D. 131 405
c. Số lớn nhất trong các số sau: 112346; 113246;114632;116234
A
Lớp……Trường:………………
Số DB…………. Phòng………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : Tiếng Việt- Lớp 4
Thời gian:
Giám thị 1
Số mật mã
Giám thị 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
I. Đọc thầm và làm bài tập: 5đ : (20 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang 30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương?
a. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng.
c. Đôi mắt sáng ngời.
d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ông lão ăn xin?
a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
b. Cậu cho tiền ông lão ăn xin.
c. Cậu không có gì cho ông lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Lời nói nào sau đây cho biết cậu bé có tấm lòng nhân hậu?
a. Cháu không có tiền để cho ông đâu.
b. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.
c. Cháu không có đồ ăn cho ông đâu.
d. Cháu không giúp gì được ông cả.
Câu 4: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì?
a. Ông lão nhận được tình thương, sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé.
b. Ông lão nhận được sự khinh miệt.
c. Ông lão nhận được rất nhiều quà.
d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền.
Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin?
a. Nhận được nhiều quà.
b. Nhận được nhiều tiền.
c. Nhận được từ ông lão lòng biết ơn và đồng cảm.
d. Nhận được một cái túi.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”.
Câu 7: Đặt câu với từ: “nhân hậu”
Câu 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tôi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm).
I. Chính tả (5 điểm):
Viết bài “Trung Thu độc lập” đoạn từ “ Ngày mai . . . nông trường to lớn, vui tươi”.
II. Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hai do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Họ và tên :………………..........
Lớp……Trường:………………
Số DB…………. Phòng………
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I
Năm học : 2013-2014
Môn : Toán - Lớp 4
Thời gian:
Giám thị 1
Số mật mã
Giám thị 2
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Chữ kí giám khảo 1
Chữ kí giám khảo 2
Số mật mã
Câu 1: ( 3 điểm) khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
a.Giá trị của chữ số 3 trong số sau 75 423 145 là:
A. 3000 000 B. 30 000 C. 3000 D. 300
b.Số: Một trăm ba mươi mốt triệu bốn trăm linh năm nghìn viết là:
A. 131 405 000 B. 131 450 000 C.131 045 000 D. 131 405
c. Số lớn nhất trong các số sau: 112346; 113246;114632;116234
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoanthithu Thuy
Dung lượng: 59,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)