DE KT GKI

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mát | Ngày 10/10/2018 | 33

Chia sẻ tài liệu: DE KT GKI thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . sáu ngày 30 tháng 10 2009
Lớp: 5 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc) Thời gian: 25 phút

Điểm Lời phê GV coi thi GV chấm
R


I/ Đọc thầm: (5 điểm)
Em đọc thầm bài: “Quang cảnh ngày mùa” ( Tiếng Việt 5, tập 1 trang 10), khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.

1. Tác giả miêu tả bài văn theo thứ tự nào?
a. Tả sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian.
b. Tả sự thay đổi của cảnh theo thứ tự không gian.
c. Tả sự thay đổi của cảnh theo thứ tự thời gian và không gian.
d. Tả từng bộ phận của cảnh.

2. Từ “vàng lịm” gợi cho em cảm giác gì?
a. Màu vàng gợi cảm giác như có nước.
b. Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
c. Màu vàng của vật được phơi già nắng, tạo cảm giác giòn đến có thể gãy ra.

3. Đoạn văn: “ Không còn có cảm giác héo tàn hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời , măït nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.” nói lên điều gì?
a. Miêu tả chi tiết từng sắc vàng của đồng quê.
b. Miêu tả thời tiết làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động.
c. Miêu tả cảnh lao động của con người trong không khí ngày mùa.

4. Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung chính của bài văn?
a. Tả các màu vàng khác nhau của làng quê trong những ngày mùa.
b. Lòng tự hào của tác giả về vẻ đẹp trù phú của làng quê Việt Nam.
c. Ca ngợi bức tranh làng quê đẹp, sinh động và trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương.

5. Các từ : vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng xọng được xếp vào nhóm từ nào?
a. Từ đồng nghĩa
b. Từ đồng âm khác nghĩa
c. Từ nhiều nghĩa

6. Trong câu nào dưới đây có từ “ chín” được dùng với nghĩa gốc ?
a. Em suy nghĩ cho chín rồi hãy nói.
b. Buồng chuối đốm quả chín vàng.
c. Thời cơ đã đến lúc chín mùi.
7. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
a. nhè nhẹ, lác đác, trù phú
b. lắc lư, nhè nhẹ, lác đác
c. đầm ấm, lác đác, nhè nhẹ.
8. Thành ngữ nào thể hiện phẩm chất chăm chỉ, cần cù, không ngại khó ngại khổ của người Việt Nam ta ?
a. Muôn người như một.
b. Uống nước nhớ nguồn.
c. Chịu thương chịu khó.
d. Dám nghĩ dám làm.
9. Từ “đầm ấm” thuộc loại từ nào ?
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
II/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Bài : Đất Cà mau ( Sách TV5 trang 89,90)
Mỗi học sinh chỉ đọc 1 phần của bài và trả lời 1 câu hỏi trong phần đó.
Phần 1: Đoạn 1 và đoạn 3 . TLCH 1 hoặc 3
Phần 2 : Đoạn 2 TLCH 2 ( ý 1 hoặc ý 2)























và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . sáu ngày 30 tháng 10 2009
Lớp: 4 KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Đọc) Thời gian: 40 phút


Điểm Lời phê GV coi thi GV chấm
R


I/ Đọc thầm (5điểm)
Em đọc thầm bài: “Những hạt thóc giống” ( Tiếng Việt 4, tập 1 trang 46), khoanh vào chữ trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây.
1. Trong truyện Những hạt thóc giống, nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi ?
a. Người tài ba
b. Người trung thực
c. Người dũng cảm
2. Nhà vua làm thế nào để tìm được người như thế ?
a. Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc chín và hứa ai thu được nhiều thóc sẽ được truyền ngôi.
b. Nhà vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mát
Dung lượng: 220,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)