Đề KT GK2_TV (viết)_L2

Chia sẻ bởi Lê Văn Cò | Ngày 09/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: Đề KT GK2_TV (viết)_L2 thuộc Tập đọc 2

Nội dung tài liệu:

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT (Viết) – Lớp 2

PHẦN VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Sai âm, vần tính 1 lần lỗi, 1 lỗi trừ 0,5 điểm.
Sai dấu, viết hoa tính 1 lần lỗi, 1 lỗi trừ 0,25 điểm.
Những lỗi sai giống nhau chỉ tính một lần lỗi. Điểm trừ tối đa là 5 điểm.
2. Làm văn (5 điểm)
- Học sinh viết được một đoạn văn kể về mùa hè, thể hiện được các ý như gợi ý, mỗi ý đạt 1 điểm. Đạt nội dung cả bài là 4 điểm. Một bài làm gợi ý:
“Mùa hè bắt đầu từ tháng tư trong năm (1đ). Vào mùa hè, mặt trời chói chang. Còn thời tiết thì nóng bức (1đ). Nhưng nhờ có nắng mùa hè làm cho hoa thơm, trái ngọt (1đ). Vào dịp nghỉ hè, học sinh chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, còn được cha mẹ cho về quê thăm ông bà nữa (1đ). Mùa hè thật là thích!”
- Bài viết sạch, đẹp, chữ viết rõ ràng, có dấu ngắt câu (chấm, phẩy, …), không sai quá 3 lỗi chính tả, tròn câu (đủ 2 bộ phận chính) đạt 1 điểm. Tuỳ lỗi của phần này mà giáo viên chấm điểm: 0 ; 0,25 ; 0,5 ; 0,75 ; 1.
LƯU Ý: TRƯỚC KHI CHẤM BÀI, CÁC GIÁM KHẢO TRONG TỔ PHẢI
THỐNG NHẤT ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM


===============================

Điểm Chính tả + điểm TLV = điểm VIẾT (làm tròn: 0,25 ( 0 ; 0,5 hoặc 0,75 ( 1)

(điểm ĐỌC + điểm VIẾT) : 2 = điểm TIẾNG VIỆT (làm tròn 0,5 ( 1)


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT (Viết) – LỚP 3

PHẦN VIẾT (10 điểm)
* Chính tả: (4 điểm)
- Bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) chính tả, chữ viết rõ ràng: 4 điểm.
- Mắc 1 lỗi chính tả: phụ âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần.
- Cả bài viết trừ tối đa là 4 điểm.

* Làm văn: (6 điểm)
Bài viết phải thể hiện đủ các ý đạt được 6 điểm:
Người lao động mà em muốn kể tên là ai? (0,5đ) Tên gì? (0,5đ)
Làm nghề gì? (0,5đ) Ở đâu? (0,5đ) Quan hệ thế nào với em? (0,5đ)
Công việc hàng ngày của người ấy là gì?(1đ)
Người đó làm việc như thế nào? (1đ)
Công việc ấy quan trọng và cần thiết như thế nào với mọi người? (1đ)
Em có thích làm công việc như người ấy không? (0,5đ)
LƯU Ý: TRƯỚC KHI CHẤM BÀI, CÁC GIÁM KHẢO TRONG TỔ PHẢI
THỐNG NHẤT ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM


===============================

Điểm Chính tả + điểm TLV = điểm VIẾT (làm tròn: 0,25 ( 0 ; 0,5 hoặc 0,75 ( 1)

(điểm ĐỌC + điểm VIẾT) : 2 = điểm TIẾNG VIỆT (làm tròn 0,5 ( 1)



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT (Viết) – Lớp 4

PHẦN VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng, sạch sẽ: 5 điểm.
Mắc lỗi chính tả (âm đầu, vần, dấu thanh, viết hoa) trừ 0,5 điểm/1 lỗi. Những lỗi sai giống nhau chỉ tính 1 lần lỗi.
Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn thì trừ 1 điểm cho cả bài viết.

Làm văn (5 điểm):
* MB (1đ) : Giới thiệu được cây định tả: Do ai trồng? Trồng ở đâu? Trồng hồi nào? Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm.
* TB (2,5đ) :
– Tả bao quát: hình dáng, màu sắc, độ cao, độ lớn, dáng đứng… (0,5đ)
– Tả bộ phận: rễ, gốc, thân, cành, lá cây(0,5đ); hoa, quả(0,5đ); sự phát triển và thay đổi của lá cây theo mùa (0,5đ)
– Lợi ích của cây đối với người và vật (0,25đ)
– Có xen lẫn tình cảm của em đối với cây đang tả (0,25đ)
* KB
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Cò
Dung lượng: 19,62KB| Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)