ĐỀ KT GIỮA KÌ 1 LỚP 2
Chia sẻ bởi Quách Thị Lan |
Ngày 09/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT GIỮA KÌ 1 LỚP 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỄM TRA ĐỌC
Thời gian: 25 phút
Đọc thầm bài: “Người Mẹ Hiền” ( Tr 63, TV Lớp 2– Tập 1) và trả lời câu hỏi:
1/ Ghi dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a- Giờ ra chơi, Minh rủ Nam trốn học đi đâu ? (1đ)
0 Chơi trò chui qua chỗ tường thủng.
0 Ra phố xem gánh xiếc biểu diễn.
0 Dạo chơi ngoài phố.
b- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? (1đ)
0 Vì cô không mắng Nam và Minh.
0 Vì cô xoa đầu Nam khi Nam khóc.
0 Vì cô vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh, giống người mẹ với các con.
c- Từ chỉ hoạt động trong câu: “ Minh chui đầu ra” là (1đ)
0 Minh
0 chui
0 đầu
d- Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “ Ai là gì ? “ (1đ)
0 Cháu này trốn học hả.
0 Cháu này là học sinh lớp tôi.
0 Nam vùng vẫy.
2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (1đ)
a) Hoa lan hoa huệ hoa hồng toả hương thơm ngát.
b) Cô giáo em rất dịu dàng duyên dáng.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỄM TRA VIẾT
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Chính tả : (15 phút)
Bài viết : Cô giáo lớp em. (Tr.60,TV2 – Tập 1) Viết cả bài.
II- Tập làm văn: (25 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC:
I - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - 5điểm
Câu 1: 4điểm Câu 2: 1điểm
II - Đọc thành tiếng - 5điểm
Đọc một đoạn khoảng 60 chữ và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
Bài: - Bàn tay dịu dàng (trang 63) - Trên chiếc bè (trang 34)
Bạn của Nai Nhỏ (trang 22) - Ngôi trường mới (trang 56)
Đọc đúng, tốc độ không quá 1 phút, ngắt nghỉ đúng: 4điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT:
I-Chính tả : 5điểm
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 1điểm
II- Tập làm văn : 5 điểm
-Viết được bài văn đủ nội dung từ 4 đến 5 câu trở lên
- Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch
*Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
Tiếng Việt đọc: 10đ
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
Năm học:2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỄM TRA ĐỌC
Thời gian: 25 phút
Đọc thầm bài: “Người Mẹ Hiền” ( Tr 63, TV Lớp 2– Tập 1) và trả lời câu hỏi:
1/ Ghi dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
a- Giờ ra chơi, Minh rủ Nam trốn học đi đâu ? (1đ)
0 Chơi trò chui qua chỗ tường thủng.
0 Ra phố xem gánh xiếc biểu diễn.
0 Dạo chơi ngoài phố.
b- Vì sao cô giáo trong bài được gọi là người mẹ hiền ? (1đ)
0 Vì cô không mắng Nam và Minh.
0 Vì cô xoa đầu Nam khi Nam khóc.
0 Vì cô vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh, giống người mẹ với các con.
c- Từ chỉ hoạt động trong câu: “ Minh chui đầu ra” là (1đ)
0 Minh
0 chui
0 đầu
d- Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu “ Ai là gì ? “ (1đ)
0 Cháu này trốn học hả.
0 Cháu này là học sinh lớp tôi.
0 Nam vùng vẫy.
2/ Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: (1đ)
a) Hoa lan hoa huệ hoa hồng toả hương thơm ngát.
b) Cô giáo em rất dịu dàng duyên dáng.
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
KIỄM TRA VIẾT
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Chính tả : (15 phút)
Bài viết : Cô giáo lớp em. (Tr.60,TV2 – Tập 1) Viết cả bài.
II- Tập làm văn: (25 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu) nói về cô giáo ( hoặc thầy giáo) cũ của em.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 2
A/ KIỂM TRA ĐỌC:
I - Đọc thầm và trả lời câu hỏi - 5điểm
Câu 1: 4điểm Câu 2: 1điểm
II - Đọc thành tiếng - 5điểm
Đọc một đoạn khoảng 60 chữ và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
Bài: - Bàn tay dịu dàng (trang 63) - Trên chiếc bè (trang 34)
Bạn của Nai Nhỏ (trang 22) - Ngôi trường mới (trang 56)
Đọc đúng, tốc độ không quá 1 phút, ngắt nghỉ đúng: 4điểm
Trả lời đúng ý câu hỏi giáo viên nêu: 1điểm
B/ KIỂM TRA VIẾT:
I-Chính tả : 5điểm
- Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
- Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, kích thước, khoảng cách, trình bày bẩn thì trừ toàn bài : 1điểm
II- Tập làm văn : 5 điểm
-Viết được bài văn đủ nội dung từ 4 đến 5 câu trở lên
- Không mắc lỗi ngữ pháp, từ, chính tả. Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch
*Cách tính điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
Tiếng Việt đọc: 10đ
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Quách Thị Lan
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)