De kt giua ki 1(co dap an)
Chia sẻ bởi Phạm Thị Hằng |
Ngày 11/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: de kt giua ki 1(co dap an) thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VŨ THƯ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn 8 Thời gian:120 phút (không kể phát đề)
I./ PHẦN VĂN VÀ TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm).
a/ Văn bản “Trong lòng mẹ” thuộc thể loại gì? Tác giả là ai, em hãy giới thiệu về tác giả đó
b/ Nhận định sau đây ứng với nội dung văn bản nào?
“Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ khi bị chà đạp và họ đã chống trả một cách mạnh mẽ, quyết liệt được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự tôn trọng của nhà văn”.
Câu 2: (1,0) điểm).
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau,ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”
a/ Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của đoạn văn.
b/ Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.
Câu 3 (1,5 điểm).
Cho câu chủ đề: Tình bạn thật cần thiết với mỗi người.
Em hãy viết một đoạn văn (diễn dịch hoặc quy nạp) từ 7 đến 8 câu. Trong đó có sử dụng ít nhất một trợ từ thán từ (chỉ rõ và nêu tác dụng của trợ từ thán từ đó)`
II./ PHẦN TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Em hãy nhập vai Xiu trong truyện ngắn “ chiếc lá cuối cùng” của nhà văn OHen-ri kể lại quá trình hồi sinh của nhân vật Giôn-xi.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VŨ THƯ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn 8 Thời gian:120 phút (không kể phát đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I./ PHẦN VĂN VÀ TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Câu 1(1,5 điểm).
Ý a(1đ). H/s đảm bảo các ý sau đây.
+ Thể loại: Hồi ký.
+ Tác giả: Nguyên Hồng.
+ Giới thiệu về t/g:
* Hình thức: H/s viết dưới dạng một đoạn văn
* Nội dung: Đảm bảo được các ý sau:
- Nguyên Hồng (1918-1982) tiên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định. Trước CM ông sống chủ yếu ở t.p cảng Hải Phòng trong một xóm lao động nghèo.
- Ngay từ t.p đầu tay, NH đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết.
- Sau CM, NH bền bỉ sáng tác, ông viết rất nhiều thể loại như tiểu thuyết, ký ,thơ, nổi bật là các bộ tiểu thuyết sử thi nhiều tập.
- NH được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về văn học NT (năm 1996)
- Các t.p chính của ông: Bỉ vỏ (TT 1938), Những ngày thơ ấu (hồi ký, 1938), Cửa biển(bộ TT gồm 4 tập từ năm 1961 dến năm 1976)….
Ý b (0,5đ). Văn bản Tức nước vỡ bờ của nhà văn NTT.
Câu 2 (1đ).
Ý a (0,5đ). Đoạn văn được trích trong tác phẩm lão Hạc của nhà văn Nam Cao.
ND chính của đoạn văn: Bộ mặt đau khổ, đáng thương của lão Hạc khi bán cậu vàng,
Ý b (0,5đ). Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh.
-Từ TH móm mém
- Từ TT hu hu
Tác dụng: Các từ TH,TT làm nổi bật hình ảnh, dáng vẻ của lão Hac- một lão nông già nua, khắc khổ, đang khóc thương khi lỡ đối xử tệ bạc với cậu vàng.
Câu 3(1,5đ).
*H.S viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài (1đ)
- HT: Viết đúng HT đoạn văn.
- ND: H.S chọn một trong hai cách để trình bày (diễn dịch hoặc quy nạp) với câu chủ đề cho trước.
* Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 trợ từ, thán từ, chỉ rõ và nêu t.d (0,5đ).
II./ PHẦN TẬP LÀM VĂN: (6,0 diểm).
A. Về hình thức: + H.s biết
HUYỆN VŨ THƯ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn 8 Thời gian:120 phút (không kể phát đề)
I./ PHẦN VĂN VÀ TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm).
a/ Văn bản “Trong lòng mẹ” thuộc thể loại gì? Tác giả là ai, em hãy giới thiệu về tác giả đó
b/ Nhận định sau đây ứng với nội dung văn bản nào?
“Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và những phẩm chất tốt đẹp của họ khi bị chà đạp và họ đã chống trả một cách mạnh mẽ, quyết liệt được thể hiện qua cái nhìn thương cảm và sự tôn trọng của nhà văn”.
Câu 2: (1,0) điểm).
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
“Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau,ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc...”
a/ Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai? Nêu nội dung chính của đoạn văn.
b/ Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh được sử dụng trong đoạn trích trên và nêu tác dụng.
Câu 3 (1,5 điểm).
Cho câu chủ đề: Tình bạn thật cần thiết với mỗi người.
Em hãy viết một đoạn văn (diễn dịch hoặc quy nạp) từ 7 đến 8 câu. Trong đó có sử dụng ít nhất một trợ từ thán từ (chỉ rõ và nêu tác dụng của trợ từ thán từ đó)`
II./ PHẦN TẬP LÀM VĂN: (6,0 điểm)
Em hãy nhập vai Xiu trong truyện ngắn “ chiếc lá cuối cùng” của nhà văn OHen-ri kể lại quá trình hồi sinh của nhân vật Giôn-xi.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN VŨ THƯ
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ I
Môn : Ngữ văn 8 Thời gian:120 phút (không kể phát đề)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
I./ PHẦN VĂN VÀ TIẾNG VIỆT: (4,0 điểm)
Câu 1(1,5 điểm).
Ý a(1đ). H/s đảm bảo các ý sau đây.
+ Thể loại: Hồi ký.
+ Tác giả: Nguyên Hồng.
+ Giới thiệu về t/g:
* Hình thức: H/s viết dưới dạng một đoạn văn
* Nội dung: Đảm bảo được các ý sau:
- Nguyên Hồng (1918-1982) tiên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định. Trước CM ông sống chủ yếu ở t.p cảng Hải Phòng trong một xóm lao động nghèo.
- Ngay từ t.p đầu tay, NH đã hướng ngòi bút về những người cùng khổ gần gũi mà ông yêu thương thắm thiết.
- Sau CM, NH bền bỉ sáng tác, ông viết rất nhiều thể loại như tiểu thuyết, ký ,thơ, nổi bật là các bộ tiểu thuyết sử thi nhiều tập.
- NH được nhà nước truy tặng giải thưởng HCM về văn học NT (năm 1996)
- Các t.p chính của ông: Bỉ vỏ (TT 1938), Những ngày thơ ấu (hồi ký, 1938), Cửa biển(bộ TT gồm 4 tập từ năm 1961 dến năm 1976)….
Ý b (0,5đ). Văn bản Tức nước vỡ bờ của nhà văn NTT.
Câu 2 (1đ).
Ý a (0,5đ). Đoạn văn được trích trong tác phẩm lão Hạc của nhà văn Nam Cao.
ND chính của đoạn văn: Bộ mặt đau khổ, đáng thương của lão Hạc khi bán cậu vàng,
Ý b (0,5đ). Xác định từ tượng hình, từ tượng thanh.
-Từ TH móm mém
- Từ TT hu hu
Tác dụng: Các từ TH,TT làm nổi bật hình ảnh, dáng vẻ của lão Hac- một lão nông già nua, khắc khổ, đang khóc thương khi lỡ đối xử tệ bạc với cậu vàng.
Câu 3(1,5đ).
*H.S viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài (1đ)
- HT: Viết đúng HT đoạn văn.
- ND: H.S chọn một trong hai cách để trình bày (diễn dịch hoặc quy nạp) với câu chủ đề cho trước.
* Trong đoạn văn có sử dụng ít nhất 1 trợ từ, thán từ, chỉ rõ và nêu t.d (0,5đ).
II./ PHẦN TẬP LÀM VĂN: (6,0 diểm).
A. Về hình thức: + H.s biết
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Hằng
Dung lượng: 42,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)