Đề KT Giữa HKI_Lớp 4
Chia sẻ bởi Lê Thiện Năm |
Ngày 09/10/2018 |
73
Chia sẻ tài liệu: Đề KT Giữa HKI_Lớp 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường TH Vĩnh Trung 4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:......................................................................... Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4......... Môn: TOÁN - Thời gian: (40phút)
Giám thị 1:………………...
…………………………….
Giám khảo 1:………………
…………………………….
Điểm:……………………..
……………………………
Giám thị 2:………………...
…………………………….
Giám khảo 2:………………
……………………………
Bằng chữ:…………………
……………………….……
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Số 24 534 142 đọc là:
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8
B. 80
C. 800
D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 là:
A.684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 4. Số thích hợp điền vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = …………………. kg là:
A.583
B. 5830
C. 5083
D. 5038
Bài 5. Số thích hợp điền vào chỗ trống:
2 phút 10 giây = ………………. giây là:
A.30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A.211
B. 221
C. 231
D. 241
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a/ 845763 + 96858 b/ 607549 – 536857
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc.
Giải
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường TH Vĩnh Trung 4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:......................................................................... Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4......... Môn: TIẾNG VIỆT-ĐỌC (40 phút)
Giám thị 1:………………...
…………………………….
Giám khảo 1:………………
…………………………….
Điểm ĐT:…….…………..
Điểm ĐTT:….……………
Giám thị 2:………………...
…………………………….
Giám khảo 2:………………
……………………………
Cộng:…..…………………
Bằng chữ:…..……….……
I. ĐỌC THẦM:
Đọc thầm bài văn sau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
D. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè
C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm
D. Là cậu bé ham chơi
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?
A. bất hòa B. hiền hậu C. lừa dối D. che chở
Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. lặng im. B. truyện cổ.
C. ông cha. D. cheo leo
Câu 7: Từ nào sau đây là danh từ riêng?
A. quyển sách
B. Nguyễn Trãi
C. nhà vua
D. con người
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài sau
Họ và tên:......................................................................... Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4......... Môn: TOÁN - Thời gian: (40phút)
Giám thị 1:………………...
…………………………….
Giám khảo 1:………………
…………………………….
Điểm:……………………..
……………………………
Giám thị 2:………………...
…………………………….
Giám khảo 2:………………
……………………………
Bằng chữ:…………………
……………………….……
I/ Phần trắc nghiệm:
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Số 24 534 142 đọc là:
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Bài 2. Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8
B. 80
C. 800
D. 8000
Bài 3. Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 là:
A.684 257
B. 684 750
C. 684 275
D. 684 725
Bài 4. Số thích hợp điền vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = …………………. kg là:
A.583
B. 5830
C. 5083
D. 5038
Bài 5. Số thích hợp điền vào chỗ trống:
2 phút 10 giây = ………………. giây là:
A.30
B. 70
C. 210
D. 130
Bài 6: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A.211
B. 221
C. 231
D. 241
II/ Phần tự luận:
Câu 1: Đặt tính rồi tính
a/ 845763 + 96858 b/ 607549 – 536857
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
........................................................................
........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
Câu 2: Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc.
Giải
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Trường TH Vĩnh Trung 4. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Họ và tên:......................................................................... Năm học: 2017 – 2018
Lớp: 4......... Môn: TIẾNG VIỆT-ĐỌC (40 phút)
Giám thị 1:………………...
…………………………….
Giám khảo 1:………………
…………………………….
Điểm ĐT:…….…………..
Điểm ĐTT:….……………
Giám thị 2:………………...
…………………………….
Giám khảo 2:………………
……………………………
Cộng:…..…………………
Bằng chữ:…..……….……
I. ĐỌC THẦM:
Đọc thầm bài văn sau và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?
A. Sống với cha mẹ.
B. Sống với ông bà
C.Sống với mẹ và ông
D. Sống một mình
Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?
A. Nấu thuốc.
B. Đi mua thuốc
C. Uống thuốc
D. Đi thăm ông
Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ
B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời
C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh
D. Mẹ An-đray-ca la mắng em.
Câu 4: Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như thế nào?
A. Là cậu bé thiếu trách nhiệm
B. Là cậu bé hết lòng vì bạn bè
C. Là cậu bé luôn có trách nhiệm
D. Là cậu bé ham chơi
Câu 5. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?
A. bất hòa B. hiền hậu C. lừa dối D. che chở
Câu 6. Từ nào sau đây là từ láy ?
A. lặng im. B. truyện cổ.
C. ông cha. D. cheo leo
Câu 7: Từ nào sau đây là danh từ riêng?
A. quyển sách
B. Nguyễn Trãi
C. nhà vua
D. con người
II. ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài sau
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thiện Năm
Dung lượng: 205,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)