ĐỀ KT ĐỘI TUYEN TINH SỐ 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tài | Ngày 14/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KT ĐỘI TUYEN TINH SỐ 4 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐÊ KIỂM TRA ĐỘI TUYỂN TỈNH SỐ 04
( Đề tổng hợp – Thời gian làm bài 120 phút )

Câu 1: Một bình trụ cao 2h, một nửa được ngăn cách bởi vách ngăn nằm ngang. Nửa trên chức nước, nửa dưới chứa không khí có áp suất P0. Ở vách ngan mở một lỗ nhỏ sao cho nước bắt đầu chảy vào phần dưới của bình. Lớp nước ở đáy bình có độ dày bao nhiêu thì không khí bắt đầu qua lỗ nhỏ ra ngoài? Biết áp suất không khí trong bình khi lớp nước ở đáy có độ dày x là: Px = P0.h/(h - x). Khối lượng riêng của nước là D0.
Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ ( Hình 1)
Biết R1 = 13Ω, R2 = 12Ω. Với UMN=24V thì UCD=6V, ampe kế chỉ 1,7A.
Đồ thị hình 2 biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điệnvào hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở Rx được mô tả bằng đường I và phần tử Ry được mô tả băng đường II. Hãy tính:
a. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
b. Điện trở R3 , R4 .
I(A)
R1 R
C I


M A Rx Ry N 0,2 II
R3 R4

D 0 4 U(V)
( Hình 1) ( Hình 2)
Câu 3:Trong bình nhiệt lượng kế chứa 200g nước ở nhiệt độ t1 = 160C và một dây đốt nóng có điện trở không phụ thuộc vào nhiệt độ. Người ta thả vào đó 1 cục nước đá có khối lượng 100g ở 00C và chờ 1 thời gian cho nhiệt độ cân bằng. tiếp đố đặt vào hai đầu dây đốt nóng 1 hiệu điện thế không đổi U = 110V. Sau thời gian t = 15phút kể từ khi dây đốt nóng bắt đầu hoạt động thì có 50% lượng nước trong bình nhiệt lượng kế hoá hơi. Hãy tính:
a. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế trước khi dây đốt nóng hoạt động.
b. Điện trở của dây đốt nóng.
Cho biết: Nhiệt nóng chảy của nước đá 3,35.10 5J/kg; nhiệt dung riêng riêng của nước 4200 J/kg.K ; nhiệt hoá hơi của nước 2,3.10 6J/kg. Bỏ qua nhiệt dung của nhiệt lượng kế, dây đốt nóng và sự trao đổi nhiệt với môi trường. Coi sự hoá hơi của nước chỉ xảy ra ở 1000C.
Câu 4: Hai thấu kính đều được cấu tạo bởi 1 mặt phẳng và 1 mặt cong, chúng được ghép chung trục chính vào hai mặt bên của 1 hộp kín, rỗng ( mặt phẳng quay ra ngoài). Khoảng cách 2 thấu kính L = 24cm. Khi chiếu vào thấu kính thứ nhất 1 chùm sáng song song với trục chính có độ rộng là a cm, thì chùm sáng ló ra khỏi thấu kính bên kia cũng là 1 hùm sáng song song nhưng có độ rộng là 2a cm. Xác định tiêu cự từng thấu kính.
Câu 5: Lúc 6h sáng, một người đi xe đạp từ thành phố A về thành phố B ở cách A một đoạn 114 km với vận tốc V1 = 18km/h. Lúc 7h sáng một xe máy đi từ B về phía A với vận tốc V2 = 30km/h.
a. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ, nơi gặp nhau cách A bao nhiêu?
b. Hai xe cách nhau 10 km vào thời điểm nào?
c. Trên đường có 1 người đi bộ lúc nào cũng cách đều xe đạp và xe máy. Cho biết người đi bộ khởi hành lúc 6 h 30 phút. Hỏi:
- Vận tốc của người đi bộ
- Điểm khỏi hành của người đó cách A bao nhiêu? Vẽ đồ thị chuyển động của 2 xe và của người đi bộ trên cùng một hệ trục toạ độ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tài
Dung lượng: 36,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)