Đề KT cuối tuần 23 ( nh12-13)
Chia sẻ bởi Phạm Hải Nam |
Ngày 09/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối tuần 23 ( nh12-13) thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Họ và tên
:
Lớp 4….. trường Tiểu học Phú Cường
Bài kiểm tra cuối tuần 23
Môn : Toán
( Thời gian : 40 phút )
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Chữ kí của phụ huynh
Phần 1: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng 0,5điểm)
1. Kết quả của phép cộng là :
A. B. C. D.
2. Tổng của là:
A. B. C. D.
3. Kết quả của phép tính 1 + là:
A. B. C. D.
4. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá, giờ thứ nhất đi được quãng đường, giờ thứ hai đi được quãng đường. Cả hai giờ ô tô đi được số phần quãng đường là:
A. B. C. D.
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) b) = c) = d) =
6. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số hoc sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
A. B. C. D.
Phần 2: Tự luận:
Bài 1. Tính:()
a) + = ……………………………………………………………………………………..
b) + = …………………………………………………………………………………….
c+ ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
d) + + ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Tìm x ()
a) x - = b*) - =
Bài 4. ( 2đ) Lớp 4E có 36 học sinh, trong đó có số học sinh xếp loại giỏi, số học sinh xếp loại khá còn lại là học sinh xếp lạo trung bình. Hỏi lớp 4E có bao nhiêu học sinh trung bình?
Tóm tắt Bài giải
:
Lớp 4….. trường Tiểu học Phú Cường
Bài kiểm tra cuối tuần 23
Môn : Toán
( Thời gian : 40 phút )
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Chữ kí của phụ huynh
Phần 1: Trắc nghiệm: ( Mỗi câu đúng 0,5điểm)
1. Kết quả của phép cộng là :
A. B. C. D.
2. Tổng của là:
A. B. C. D.
3. Kết quả của phép tính 1 + là:
A. B. C. D.
4. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá, giờ thứ nhất đi được quãng đường, giờ thứ hai đi được quãng đường. Cả hai giờ ô tô đi được số phần quãng đường là:
A. B. C. D.
5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) b) = c) = d) =
6. Một lớp học có 18 học sinh nữ và 12 học sinh nam. Hỏi số hoc sinh nam chiếm bao nhiêu phần số học sinh cả lớp?
A. B. C. D.
Phần 2: Tự luận:
Bài 1. Tính:()
a) + = ……………………………………………………………………………………..
b) + = …………………………………………………………………………………….
c+ ………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………
d) + + ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Bài 2. Tìm x ()
a) x - = b*) - =
Bài 4. ( 2đ) Lớp 4E có 36 học sinh, trong đó có số học sinh xếp loại giỏi, số học sinh xếp loại khá còn lại là học sinh xếp lạo trung bình. Hỏi lớp 4E có bao nhiêu học sinh trung bình?
Tóm tắt Bài giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hải Nam
Dung lượng: 551,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)