Đề KT cuối năm lớp 2
Chia sẻ bởi Trần Kim Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối năm lớp 2 thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC
Họ và tên: ……………………… Môn: TIẾNG VIỆT 2 ( Phần đọc )
Lớp: ……….. Thời gian làm bài: 40 phút
(Không kể thời gian giao bài)
Điểm
Nhận xét của thầy (cô)
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
I/Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
- Dựa vào nội dung bài tập đọc :”Ai ngoan sẽ được thưởng” (sách Tiếng Việt 2, tập 2,trang 100 và 101),em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiên các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Trong trại nhi đồng, Bác Hồ đi thăm :
A. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
B. Phòng triển lãm, phòng cấp cứu, phòng họp.
C. Gia đình bạn Tộ và gia đình các bạn khác.
Câu 2: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi.
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đên cuộc sống của gia dình bạn Tộ.
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của các cô trong trại.
Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình rất ngoan
Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Vì bạn Tộ thấy hôm nay mình đã làm được những điều tốt cho các bạn.
Câu 5: Cho ví dụ : Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi.
Bộ phận in nghiêng ở ví dụ trên trả lời cho câu hỏi:
Khi nào ?
Như thế nào ?
Vì sao ?
Câu 6: Những cặp từ dưới đây là những cặp từ trái nghĩa :
Nhỏ - lớn, tròn – méo.
Khen – chê, già - ốm.
Trong – ngoài, trẻ - khỏe.
II/ Đọc thành tiếng :
Em hãy chọn một trong các bài tập đọc sau để đọc:
1. Bài “ Những quả đào”: đọc đoạn:” Sau một chuyến đi xa…..ông hài lòng nhận xét”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 91và 92 ).
2. Bài “Chiếc rễ đa tròn”:” Theo lời Bác…...Rồi chú sẽ biết”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 107 và 108).
3. Bài “Bóp nát quả cam ”:”Giặc nguyên……được giữ ta lại”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124 và 125).
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC- LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – Năm học: 2014 -2015
I/ Tiếng Việt (đọc thầm).( 4 điểm )
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm )
Các cháu ăn có no không ?
Các cháu chơi có vui không ?
Các cô có mắng phạt các cháu không ?
Các cháu có thích kẹo không ?
Câu 3: (0,5 điểm)
A
Câu 4: (0,5 điểm)
B
Câu 5: (0,5 điểm)
C
Câu 6: (1 điểm)
A
II/ Tiếng Việt (đọc thành tiếng). (6 điểm)
1/ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 2.5 điểm.
Đọc sai dưới 6 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 8 tiếng : 1.5 điểm ; sai từ 9 đến 11 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 12 đến 15 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai từ 16 tiếng trở lên : không ghi điểm.
2/ Ngắt hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm ( không sai quá 2 dấu câu ) : 1.5 điểm.
Không ngắt nghỉ đúng 3-5 dấu câu : 1.0 điểm ; Không ngắt nghỉ đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0.5 điểm ; không có ý thức ngắt nghỉ hơi : không ghi điểm.
3/ Tốc độ đọc : đạt tốc độ quy định : 1.0 điểm.
Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút : ghi 0.5 điểm.
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1.0 điểm.
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : ghi 0.5 điểm.
Trả lời sai hoặc không trả lời được : không ghi điểm.
Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 KIỂM TRA ĐỊNH
Họ và tên: ……………………… Môn: TIẾNG VIỆT 2 ( Phần đọc )
Lớp: ……….. Thời gian làm bài: 40 phút
(Không kể thời gian giao bài)
Điểm
Nhận xét của thầy (cô)
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
I/Đọc thầm, trả lời câu hỏi và bài tập:
- Dựa vào nội dung bài tập đọc :”Ai ngoan sẽ được thưởng” (sách Tiếng Việt 2, tập 2,trang 100 và 101),em hãy khoanh trước ý trả lời đúng nhất và thực hiên các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Trong trại nhi đồng, Bác Hồ đi thăm :
A. Phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
B. Phòng triển lãm, phòng cấp cứu, phòng họp.
C. Gia đình bạn Tộ và gia đình các bạn khác.
Câu 2: Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 3: Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi.
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đên cuộc sống của gia dình bạn Tộ.
Bác quan tâm rất tỉ mỉ đến cuộc sống của các cô trong trại.
Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?
Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình rất ngoan
Vì bạn Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
Vì bạn Tộ thấy hôm nay mình đã làm được những điều tốt cho các bạn.
Câu 5: Cho ví dụ : Bác khen Tộ ngoan vì Tộ biết nhận lỗi.
Bộ phận in nghiêng ở ví dụ trên trả lời cho câu hỏi:
Khi nào ?
Như thế nào ?
Vì sao ?
Câu 6: Những cặp từ dưới đây là những cặp từ trái nghĩa :
Nhỏ - lớn, tròn – méo.
Khen – chê, già - ốm.
Trong – ngoài, trẻ - khỏe.
II/ Đọc thành tiếng :
Em hãy chọn một trong các bài tập đọc sau để đọc:
1. Bài “ Những quả đào”: đọc đoạn:” Sau một chuyến đi xa…..ông hài lòng nhận xét”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 91và 92 ).
2. Bài “Chiếc rễ đa tròn”:” Theo lời Bác…...Rồi chú sẽ biết”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 107 và 108).
3. Bài “Bóp nát quả cam ”:”Giặc nguyên……được giữ ta lại”( sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 124 và 125).
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TIẾNG VIỆT ĐỌC- LỚP 2
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC – Năm học: 2014 -2015
I/ Tiếng Việt (đọc thầm).( 4 điểm )
Câu 1: A (0,5 điểm)
Câu 2: ( 1 điểm )
Các cháu ăn có no không ?
Các cháu chơi có vui không ?
Các cô có mắng phạt các cháu không ?
Các cháu có thích kẹo không ?
Câu 3: (0,5 điểm)
A
Câu 4: (0,5 điểm)
B
Câu 5: (0,5 điểm)
C
Câu 6: (1 điểm)
A
II/ Tiếng Việt (đọc thành tiếng). (6 điểm)
1/ Đọc đúng tiếng , đúng từ : 2.5 điểm.
Đọc sai dưới 6 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 6 đến 8 tiếng : 1.5 điểm ; sai từ 9 đến 11 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 12 đến 15 tiếng : 0.5 điểm ; đọc sai từ 16 tiếng trở lên : không ghi điểm.
2/ Ngắt hơi đúng ở dấu phẩy, nghỉ hơi đúng ở dấu chấm ( không sai quá 2 dấu câu ) : 1.5 điểm.
Không ngắt nghỉ đúng 3-5 dấu câu : 1.0 điểm ; Không ngắt nghỉ đúng từ 6 dấu câu trở lên : 0.5 điểm ; không có ý thức ngắt nghỉ hơi : không ghi điểm.
3/ Tốc độ đọc : đạt tốc độ quy định : 1.0 điểm.
Nếu thời gian mỗi lần đọc vượt hơn so với quy định là 1 phút : ghi 0.5 điểm.
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu : 1.0 điểm.
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : ghi 0.5 điểm.
Trả lời sai hoặc không trả lời được : không ghi điểm.
Trường Tiểu học Đại Lãnh 2 KIỂM TRA ĐỊNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Kim Sơn
Dung lượng: 57,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)