DE KT CUỐI KỲ 1

Chia sẻ bởi Lo Van Tuong | Ngày 09/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: DE KT CUỐI KỲ 1 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Trường TH Mường Báng số 2
Lớp: ……….
Họ tên: …………………………...……………

Họ tên, chữ ký giáo viên chấm thi:
Điểm số ghi bằng số: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Toán 5
Thời gian: 40 phút

....................................................... ..............................
Điểm số ghi bằng chữ: ....................................................



I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân: 135dm2 = .... m2
A. 1,35 dm2
B. 1,35m2
C. 13,5m2


Câu 2: :Viết số thích hợp vào chỗ chấm (...) : 5,8 tạ = ... tấn
A. 58 tấn
B. 0,58 tấn
C. 0,058 tấn





Cấu 3: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân: 555dm = ... m
A. 55,5m
B. 5,55m
C. 0,555m


Câu 4: Trong các số 1,250 ; 1,520 ; 1,205; số thập phân số nào bé nhất ?
A. 1,250
B. 1,520
C. 1,205


Câu 5: tỉ số phần trăm của 25 và 40 là:
A. 160 %
B. 62,5 %
C. 64 %


Câu 6: Công thức tính diện tích hình tam giác:
A. S = a x h
 B. S =
a
x
h
 C. S =
a x h



2

2

 2


II. TỰ LUẬN
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 58,2 + 24,3 b) 68,72 – 29,91
















































































































































































 c) 25,8 x 1,5 d) 19,72 : 5,8
















































































































































































































































































































2. Bài 2: Điền chữ số thích hợp vào dấu *
-
56*,48
 x
 6,56


3*8,*2

 *,*


*59,3*

 ***




 ***




 *,***



3. Bài 3:
Khi trả bài kiểm tra Toán của lớp 5A1, cô giáo nói: “Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 ít hơn 5%, có tất cả 18 điểm 10 và 9”. Hỏi lớp 5A1 có bao nhiêu bạn ? (Ai cũng được kiểm tra).
Bài giải
































































































































































































































































































































































































































































































































































HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HK1
Môn: Toán 5
Năm học 2012-2013
A. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Đáp án đúng trong mỗi câu sau:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm

Câu 1:
A. 1,35 dm2
0,5

Câu 2:
B. 0,58 tấn
0,5

Câu 3:
A. 55,5m
0,5

Câu 4:
C. 1,205
0,5

Câu 5:
B. 62,5 %
0,5

Câu 6:
C. S = a x h
2
 0,5


B. TỰ LUẬN. ( 7 điểm)
1. Bài 1: (4 điểm: Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm).
a) 58,2 + 24,3 b) 68,72 – 29,91
+
58,2
 -
68,72


24,3

29,91


82,5

38,81

 c) 25,8 x 1,5 d) 19,72 : 5,8

 x
25,8
 197,2 58



 1,5
 232 3,4


 1290
258
38,70

0





2. Bài 2: (1 điểm: Đúng mỗi phần được 0,5 điểm)
a) -
567,48
b) x
 6,56
Do hai tích riêng, mỗi tích có 3 chữ số


308,12

 1,1
nên thừa số thứ hai phải là 1,1.


859,36

 656
Ta có phép nhân đúng như bên:




 656





 7,216


3. Bài 3 (2 điểm)
Bài giải
Số phần trăm điểm 9 chiếm là:
25% - 5% = 20% (0,5 điểm)
Số phần trăm điểm 9 và 10 chiếm là:
25% + 20% = 45% (0,5 điểm)
Số học sinh lớp 5A1 là:
18 : 45 x 100 = 40 (học sinh) (0,75 điểm)
Đáp số: 40 học sinh (0,25 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt 5
Năm học 2012-2013
Thời gian 120 phút

A. KIỂM TRA ĐỌC

I. Đọc thành tiếng ( 40 phút).

Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi một trong các bài sau:

Những con sếu bằng giấy ( Trang 36 - SKG/TV5-T1)
Một chuyên gia máy xúc ( Trang 45 - SKG/TV5-T1)
Nững người bạn tốt ( Trang 64 - SKG/TV5-T1)
Kì diệu rừng xanh ( Trang 75 - SKG/TV5-T1)
Đất Cà Mau ( Trang 89 - SKG/TV5-T1)
Mùa thảo quả ( Trang 113 - SKG/TV5-T1)
Chuỗi ngọc lam ( Trang 134 - SKG/TV5-T1)
Lưu ý: Tránh để hai học sinh liên tiếp cùng đọc hay trả lời cùng một bài hoặc cùng một câu hỏi.


B. KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả ( Nghe - Viết/20 phút):
Kì diệu rừng xanh
( Trang 75 - SKG/TV5-T1)
Đoạn từ “ Loanh quanh trong rừng ……..…Chuyển động đến đấy.”


II. Tập làm văn. ( 35 phút)
Đề bài:
Em hãy tả về một người thân mà em yêu quý nhất.







Trường TH Mường Báng số 2
Lớp: ……….
Họ tên: …………………………...…………….

Họ tên, chữ ký giáo viên chấm thi:
Điểm số ghi bằng số: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2012-2013
Môn: Tiếng Việt 5
Thời gian: 25 phút

....................................................... ..............................
Điểm số ghi bằng chữ: ....................................................


II. Đọc hiểu.
1. Đọc thầm : Mầm non
( SGK - TV5/T1/Tr 98 )
2. Dựa theo nội dung bài đọc, Hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng nhất trong mỗi câu sau:

Câu 1: Trong bài thơ, Mầm non được nhân hóa bằng cách nào ?
Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non.
Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non.
Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.

Câu 2: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về ?
Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.

Câu 3: Câu nào dưới đây, từ “mầm non” được dùng với nghĩa gốc ?
Bé đang học ở trường mầm non.
Thiếu niên, Nhi đồng là mầm non của đất nước.
Trên cành cây có những mầm non mới nhú.

Câu 4: Dòng nào dưới đây chỉ toàn các từ láy ?
Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất lặng im, thưa thớt, róc rách.
Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.

Câu 5: Đặt một câu với từ " mầm non"?



















































































































































































































































































































HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt 5
Năm học 2012-2013
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng. ( 5 điểm)
1. Đọc. ( 4 điểm):
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc trên 100 tiếng/phút. (4 điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, tốc độ đọc khoảng 90-100 tiếng/phút. (3 điểm)
- Đọc tương đối đúng, tương đối rõ ràng, tốc độ đọc khoảng từ 60 đến dưới 90 tiếng/phút. (2 điểm)
- Đọc còn sai, đọc ấp úng, tốc độ đọc từ 40 đến dưới 60 tiếng/phút. (1 điểm)
- Không đọc được bài hoặc đọc quá chậm, tốc độ đọc dưới 40 tiếng/phút, đọc sai quá nhiều (sai trên 10 lỗi). ( 0 điểm)
2. Trả lời câu hỏi. ( 1 điểm)
- Trả lời đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (1 điểm)
- Trả lời tương đối đúng, đủ ý của nội dung câu hỏi. (0,5 điểm)
- Không trả lời hoặc trả lời sai nội dung câu hỏi ( 0 điểm)

II. Đọc hiểu ( 5 điểm)
Đánh dấu x đúng mỗi câu đư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lo Van Tuong
Dung lượng: 312,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)