Đề KT cuối học kì II năm 2017-2018
Chia sẻ bởi Đinh Thị Thu Hằng |
Ngày 09/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối học kì II năm 2017-2018 thuộc Toán học 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC
................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài: 60 phút
(Không kể thời gian đọc và thời gian giao đề)
Ngày.....tháng.......năm 2018
Họ và tên học sinh: ............................................................ Lớp: .............. Phách: .............
(.............................................................................................................................................
Điểm
Giám khảo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Số phách
- Đọc:............................
- Viết:............................
- Điểm TB:....................
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên chỉ định mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 tiết trong thời gian tối đa 1 phút trong các bài tập đọc đã học của học kì II (Tiếng Việt 2 - T2).
- Có thể trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Chim bói cá
Trên cành tre ngả xuống mặt ao, có một con chim bói cá đậu rất cheo leo. Lông cánh nó xanh biếc như lơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung hung nâu, trong rất xinh. Nó thu mình trên cành tre, cổ rút lại, đầu cúi xuống như kiểu soi gương. Nó lẳng lặng như vậy khá lâu, ai cũng tưởng nó đang nghỉ...
Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt. Trong cái mỏ dài và nhọn, một con cá nhỏ mình trắng như bạc nằm mắc ngang. Bay lên cành cao, lấy mỏ dập dập mấy cái, bói cá nuốt xong mồi. Nó lại đậu xuống nhẹ nhàng trên cành tre như trước.
(Theo Lê Văn Hòe)
Câu 1: Chim bói cá đậu ở đâu?
A. Trên bờ ao.
B. Trên cành tre.
C. Trên cành tre ngả xuống mặt ao.
(.............................................................................................................................................
Câu 2: Hình dáng của con chim bói cá có những đặc điểm gì?
A. Lông cánh xanh biếc, lông ức màu hung nâu.
B. Mình nhỏ, mỏ dài.
C. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 3: Câu văn nào sau đây tả hoạt động của chim bói cá?
A. Nó lẳng lặng như vậy khá lâu, ai cũng tưởng nó đang nghỉ.
B. Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt.
Câu 4: Theo em, chim bói cá được gọi tên theo cách nào?
A. Theo cách kiếm ăn.
B. Theo hình dáng.
Câu 5: Câu: "Nó thu mình trên cành tre, cổ rút lại, đầu cúi xuống như kiểu soi gương." thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 6: Theo em cặp từ nào là từ trái nghĩa?
A. xinh xắn - nhẹ nhàng
B. lao xuống - bay vụt lên
C. cheo leo - thu mình
Câu 7: Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho câu sau:
"Trên cành tre ngả xuống mặt ao, có một con chim bói cá đậu rất cheo leo."
.................................................................................................................................................
II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài "Người làm đồ chơi" (từ đầu .... sắc màu sặc sỡ)
................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Thời gian làm bài: 60 phút
(Không kể thời gian đọc và thời gian giao đề)
Ngày.....tháng.......năm 2018
Họ và tên học sinh: ............................................................ Lớp: .............. Phách: .............
(.............................................................................................................................................
Điểm
Giám khảo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Số phách
- Đọc:............................
- Viết:............................
- Điểm TB:....................
I. Bài kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Giáo viên chỉ định mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 tiết trong thời gian tối đa 1 phút trong các bài tập đọc đã học của học kì II (Tiếng Việt 2 - T2).
- Có thể trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Chim bói cá
Trên cành tre ngả xuống mặt ao, có một con chim bói cá đậu rất cheo leo. Lông cánh nó xanh biếc như lơ, mình nhỏ, mỏ dài, lông ức màu hung hung nâu, trong rất xinh. Nó thu mình trên cành tre, cổ rút lại, đầu cúi xuống như kiểu soi gương. Nó lẳng lặng như vậy khá lâu, ai cũng tưởng nó đang nghỉ...
Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt. Trong cái mỏ dài và nhọn, một con cá nhỏ mình trắng như bạc nằm mắc ngang. Bay lên cành cao, lấy mỏ dập dập mấy cái, bói cá nuốt xong mồi. Nó lại đậu xuống nhẹ nhàng trên cành tre như trước.
(Theo Lê Văn Hòe)
Câu 1: Chim bói cá đậu ở đâu?
A. Trên bờ ao.
B. Trên cành tre.
C. Trên cành tre ngả xuống mặt ao.
(.............................................................................................................................................
Câu 2: Hình dáng của con chim bói cá có những đặc điểm gì?
A. Lông cánh xanh biếc, lông ức màu hung nâu.
B. Mình nhỏ, mỏ dài.
C. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 3: Câu văn nào sau đây tả hoạt động của chim bói cá?
A. Nó lẳng lặng như vậy khá lâu, ai cũng tưởng nó đang nghỉ.
B. Vụt một cái, nó lao đầu xuống nước rồi lại bay vụt lên, nhanh như cắt.
Câu 4: Theo em, chim bói cá được gọi tên theo cách nào?
A. Theo cách kiếm ăn.
B. Theo hình dáng.
Câu 5: Câu: "Nó thu mình trên cành tre, cổ rút lại, đầu cúi xuống như kiểu soi gương." thuộc mẫu câu nào?
A. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?
Câu 6: Theo em cặp từ nào là từ trái nghĩa?
A. xinh xắn - nhẹ nhàng
B. lao xuống - bay vụt lên
C. cheo leo - thu mình
Câu 7: Đặt câu hỏi có cụm từ "ở đâu" cho câu sau:
"Trên cành tre ngả xuống mặt ao, có một con chim bói cá đậu rất cheo leo."
.................................................................................................................................................
II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết một đoạn trong bài "Người làm đồ chơi" (từ đầu .... sắc màu sặc sỡ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Thu Hằng
Dung lượng: 1,15MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)