DỀ KT CUỐI HKI TOÁN-TV4+5 NĂM HỌC 13-14

Chia sẻ bởi Lo Van Tuong | Ngày 09/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: DỀ KT CUỐI HKI TOÁN-TV4+5 NĂM HỌC 13-14 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Trường TH Mường Báng số 2
Lớp: ……….
Họ tên: …………………………...……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Toán 4
Thời gian: 40 phút

Điểm số:
Lời phê của giáo viên:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………


I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1: Xếp các số 202020; 202200; 200202; 200022 theo thứ tự từ bé đến lớn
A. 202020; 202200; 200202; 200022
B. 200022; 200202; 202020; 202200
C. 202020; 202200; 200022; 200202


Câu 2: Trong các số: 5210; 4065; 2520; 1023. Số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là:
A. 5210
B. 4065
C. 2520
D. 1023


Câu 3: Đổi 1 giờ 20 phút = ...... phút ?
A. 80 phút
B. 70 phút
C. 60 phút


Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 90:20=4 (dư 1)

b) 90:20=4 (dư 10)


II. TỰ LUẬN
1. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 514 625 + 82 398

b) 157 x 24


















































































































































































































































































































































































2. Bài 2: Hình bên có mấy góc tù, nêu tên các góc đó?
………………………………………..
……………………………………….. B
C O
D
A
3. Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
a) 20 + 3 x 5 – 8 : 2
b) 468 : 6 + 61 x 2

































































































































































































































































































































4. Bài 4: Nhà bạn Bình muôi được 91 con gà, biết rằng số gà trống ít hơn số gà mái là 21 con. Hỏi nhà bạn Bình có bao nhiêu con gà mái, bao nhiêu con gà trồng ?
Bài giải












































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Toán 4
A. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm )
Câu hỏi
Đáp án
Điểm

Câu 1:
B. 200022; 200202; 202020; 202200
1 điểm

Câu 2:
C. 2520
1 điểm

Câu 3:
A. 80 phút
1 điểm

Câu 4:
a) S
0,5 điểm


b) Đ
0,5 điểm

B. TỰ LUẬN. ( 6 điểm)
1. Bài 1: (1 điểm: Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm).
a) 514 625 + 82 398

b) 157 x 24



+
514 625


 x
 157



 82 398



 24



597 023



 628







314







3768


2. Bài 2 (1 điểm: Đúng mỗi phần được 0,5 điểm)
- Có 2 góc tù

- Góc tù đỉnh O; cạnh OC, OB và Góc tù đỉnh O cạnh OA,OD

3. Bài 3: (2 điểm: Đúng mỗi phần được 1 điểm)
a) 20 + 3 x 5 – 8 : 2
20+15-4
35-4=31
b) 48 : 6 + 61 x 2
8+122=130



4. Bài 4: (2 điểm) Bài giải
Số gà mái là:
(91+21):2=56 (con) (1 điểm)
Số gà trống là:
91-56=35 (con) (1điểm)

Đáp số: Gà mái: 56 con; Gà trống: 35 con
* Lưu ý: Nếu Hs có lời giải khác hay cách làm khác hợp lí, đúng thì vẫn được điểm tối đa.




Trường TH Mường Báng số 2
Lớp: ……….
Họ tên: …………………………...……
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
Môn: Tiếng Việt 4
Thời gian: 120 phút

Điểm số:
Lời phê của giáo viên:
………………………………………………………………
………………………………………………………………
………………………………………………………………


A. KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
I. Đọc thành tiếng ( 40 phút): Giáo viên cho học sinh đọc một trong ba đoạn văn của bài văn sau:
Văn hay chữ tốt
1. Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?
Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
2. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khyến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
3. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
(Theo truyện đọc 1-1995)
II. Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau:
1. Vì sao thuở đi học, văn của Cao Bá Quát hay bị điểm kém ?
A. Không học bài.
B. Chữ viết rất xấu.
C. Bài văn không hay.


2. Bà cụ bị lính đuổi ra khỏi huyện đường là vì:
A. Vì chữ viết trong lá đơn xấu quá, quan không đọc được.
B. Vì bà cụ không có tiền cho quan.
C. Vì lý lẽ trong lá đơn không rõ ràng.


3. Cao Bá Quát đã tỏ thái độ như thế nào sau khi nghe bà cụ kể lại câu chuyện?
A. Rất vui mừng.
B. Không ân hận.
C. Vô cùng ân hận.


4. Cao Bá Quát đã nhận ra tác hại của việc viết chữ xấu như thế nào?
A. Chỉ khó đọc chứ không sao.
B. Dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
C. Không được nhiều người khen.


5. Những chi tiết nào cho thấy Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết chữ.
A. Cầm que vạch lên cột nhà.
B. Mỗi buổi tối ông viết xong mười trang vở mới đi ngủ.
C. Cầm que vạch lên cột nhà. Mỗi buổi tối ông viết xong mười trang vở mới đi ngủ. Mượn những cuốn sách viết chữ đẹp về làm mẫu để luyện viết. dốc sức luyện viết.

6. Kết quả của sự cố gắng đó như thế nào?
A. Thành người văn hay chữ tốt.
B. Thành người viết chữ rất đẹp.
C. Trở thành người viết văn hay.

7. Từ nào thể hiện ý chí quyết tâm trong câu “Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp”
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
8. Đặt câu nói về học tập có từ “dốc sức”: …………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….































B. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN.

Chính tả ( Nghe - Viết/20 phút):

Mùa đông trên rẻo cao

Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải sỏi cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ… Trên những ngọn cơi già nua, những chiếc lá vàng cuối cùng còn sót lại đang khua lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ.
Theo Ma Văn Kháng
II. Tập làm văn. ( 40 phút)

Đề bài:
Kể một câu chuyện em đã được nghe hay đã đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.


























HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Môn: Tiếng Việ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lo Van Tuong
Dung lượng: 41,36KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)