Đề KT cuối HK2 môn Tiếng Việt 2 (3)
Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối HK2 môn Tiếng Việt 2 (3) thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
NĂM HỌC : 2007-2008
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc)
Thời gian: 30 phút
Điểm:
Chữ kí Giám thị 1
Chữ kí Giám thị 2
I. Đọc thầm bài: “Đàn bê của anh Hồ Giáo” (TV2, T2, trang 136) và đánh dấu × vào ( trước những ý trả lời đúng.
Câu 1:
Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì như thế nào?
( a) Không khí trong lành, bầu trời u ám.
( b) Không khí trong lành, bầu trời cao vút.
( c) Không khí ngột ngạt, bầu trời xám xịt.
Câu 2:
Những từ ngữ thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo?
( a) quấn quýt, quẩn vào chân anh
( b) quấn quýt, lẫn quẩn đâu đó
( c) lẫn quẩn đâu đó, vừa ăn vừa ngó anh
Câu 3:
Vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo?
( a) Vì anh thường cho chúng ăn cỏ.
( b) Vì anh hay vuốt ve chúng.
( c) Vì anh yêu quý, chăm sóc chúng như mẹ chăm con.
Câu 4:
Từ nào trái nghĩa với từ rụt rè?
( a) lo sợ
( b) dạn dĩ
( c) nhút nhát
Câu 5:
Bộ phận gạch chân trong câu" "Thỉnh thoảng, một con chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu." trả lời cho câu hỏi nào?
( a) Như thế nào?
( b) Khi nào?
( c) Để làm gì?
-------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2007-2008
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian chép đề)
I. Chính tả (nghe - viết): 5 điểm (Thời gian: 15 phút)
Bài “ Hoa mai vàng” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 145)
II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian: 35 phút)
Dựa vào những câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.
1) Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
2) Hình dáng cây như thế nào?
3) Cây có ích lợi gì?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2007-2008
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian chép đề)
I. Chính tả (nghe - viết): 5 điểm (Thời gian: 15 phút)
Bài “ Hoa mai vàng” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 145)
II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian: 35 phút)
Dựa vào những câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.
1) Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
2) Hình dáng cây như thế nào?
3) Cây có ích lợi gì?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 NĂM HỌC 2007-2008
Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm (có hướng dẫn chấm riêng)
II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (mỗi ý tréo đúng được 1 điểm)
Câu 1: Ý b
Câu 2: Ý a
Câu 3: Ý c
Câu 4: Ý b
Câu 5: Ý c
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Chính tả (nghe - viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
(mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
NĂM HỌC : 2007-2008
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc)
Thời gian: 30 phút
Điểm:
Chữ kí Giám thị 1
Chữ kí Giám thị 2
I. Đọc thầm bài: “Đàn bê của anh Hồ Giáo” (TV2, T2, trang 136) và đánh dấu × vào ( trước những ý trả lời đúng.
Câu 1:
Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ Ba Vì như thế nào?
( a) Không khí trong lành, bầu trời u ám.
( b) Không khí trong lành, bầu trời cao vút.
( c) Không khí ngột ngạt, bầu trời xám xịt.
Câu 2:
Những từ ngữ thể hiện tình cảm của đàn bê con với anh Hồ Giáo?
( a) quấn quýt, quẩn vào chân anh
( b) quấn quýt, lẫn quẩn đâu đó
( c) lẫn quẩn đâu đó, vừa ăn vừa ngó anh
Câu 3:
Vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo?
( a) Vì anh thường cho chúng ăn cỏ.
( b) Vì anh hay vuốt ve chúng.
( c) Vì anh yêu quý, chăm sóc chúng như mẹ chăm con.
Câu 4:
Từ nào trái nghĩa với từ rụt rè?
( a) lo sợ
( b) dạn dĩ
( c) nhút nhát
Câu 5:
Bộ phận gạch chân trong câu" "Thỉnh thoảng, một con chừng như nhớ mẹ, chạy lại chỗ Hồ Giáo, dụi mõm vào người anh nũng nịu." trả lời cho câu hỏi nào?
( a) Như thế nào?
( b) Khi nào?
( c) Để làm gì?
-------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2007-2008
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian chép đề)
I. Chính tả (nghe - viết): 5 điểm (Thời gian: 15 phút)
Bài “ Hoa mai vàng” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 145)
II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian: 35 phút)
Dựa vào những câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.
1) Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
2) Hình dáng cây như thế nào?
3) Cây có ích lợi gì?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2007-2008
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 (viết)
Thời gian: 50 phút (không kể thời gian chép đề)
I. Chính tả (nghe - viết): 5 điểm (Thời gian: 15 phút)
Bài “ Hoa mai vàng” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 145)
II. Tập làm văn: 5 điểm (Thời gian: 35 phút)
Dựa vào những câu gợi ý sau, em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nói về một loài cây mà em thích.
1) Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
2) Hình dáng cây như thế nào?
3) Cây có ích lợi gì?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 NĂM HỌC 2007-2008
Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm (có hướng dẫn chấm riêng)
II. Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm (mỗi ý tréo đúng được 1 điểm)
Câu 1: Ý b
Câu 2: Ý a
Câu 3: Ý c
Câu 4: Ý b
Câu 5: Ý c
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Chính tả (nghe - viết): 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
(mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm)
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 8,75KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)