Đề KT cuối HK2 môn Tiếng Việt 2 (1)
Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối HK2 môn Tiếng Việt 2 (1) thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
NĂM HỌC : 2005-2006
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc)
Thời gian: 30 phút
Điểm:
Đọc thầm bài: “Chiếc rễ đa tròn” (TV2, T2, trang 107-108) và đánh dấu × vào ( trước những ý trả lời đúng.
Câu 1:
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
( a) Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ đa lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
( b) Bác bảo chú cần vụ nhặt chiếc rễ đa bỏ vào thùng rác.
( c) Bác bảo chú cần vụ trồng chiếc rễ đa cho nó mọc thẳng.
Câu 2:
Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
( a) Chiếc rễ đa trở thành một cây đa to, cành lá xum xuê.
( b) Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con.
( c) Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Câu 3:
Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?
( a) Các bạn nhỏ thích chơi trò trốn tìm bên cây đa.
( b) Các bạn nhỏ thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo ra từ chiếc rễ đa.
( c) Cả a và b đều đúng.
Câu 4:
Từ chỉ hoạt động trong câu: “Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn.” là:
( a) tập, thể dục
( b) đi dạo, vườn
( c) tập, đi dạo
Câu 5:
Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Bác bảo chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa lại, vùi hai đầu rễ xuống đất để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn.” trả lời câu hỏi:
( a) Vì sao?
( b) Để làm gì?
( c) Như thế nào?
-------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2005-2006
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Thời gian: 40 phút
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (nghe - viết):
Bài “ Bóp nát quả cam” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 127)
II. Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Dựa vào những câu gợi ý sau:
a) Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
b) Hình dáng cây như thế nào?
c) Cây có ích lợi gì?
d) Em có cảm nghĩ gì về loài cây đó?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 4, năm học 2005-2006)
Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
- Đọc đúng: 3 điểm
(đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-9 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 10-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
- Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
(ngắt nghỉ không đúng khoảng 2 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng khoảng 5 câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc không quá 1 phút: 1 điểm.
(đọc chậm 2 phút: 0,5 điểm; đọc chưa được, còn đánh vần, nhẩm quá lâu: 0 điểm)
---------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 4, năm học 2005-2006)
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
(mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm)
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn
Lớp: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4
NĂM HỌC : 2005-2006
Môn: Tiếng Việt 2 (đọc)
Thời gian: 30 phút
Điểm:
Đọc thầm bài: “Chiếc rễ đa tròn” (TV2, T2, trang 107-108) và đánh dấu × vào ( trước những ý trả lời đúng.
Câu 1:
Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
( a) Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ đa lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp.
( b) Bác bảo chú cần vụ nhặt chiếc rễ đa bỏ vào thùng rác.
( c) Bác bảo chú cần vụ trồng chiếc rễ đa cho nó mọc thẳng.
Câu 2:
Chiếc rễ đa trở thành một cây đa có hình dáng như thế nào?
( a) Chiếc rễ đa trở thành một cây đa to, cành lá xum xuê.
( b) Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con.
( c) Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng lá tròn.
Câu 3:
Các bạn nhỏ thích chơi trò chơi gì bên cây đa?
( a) Các bạn nhỏ thích chơi trò trốn tìm bên cây đa.
( b) Các bạn nhỏ thích chui qua chui lại vòng lá tròn được tạo ra từ chiếc rễ đa.
( c) Cả a và b đều đúng.
Câu 4:
Từ chỉ hoạt động trong câu: “Sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn.” là:
( a) tập, thể dục
( b) đi dạo, vườn
( c) tập, đi dạo
Câu 5:
Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: “Bác bảo chú cần vụ cuộn chiếc rễ đa lại, vùi hai đầu rễ xuống đất để nó mọc thành cây đa có vòng lá tròn.” trả lời câu hỏi:
( a) Vì sao?
( b) Để làm gì?
( c) Như thế nào?
-------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 4 - NĂM HỌC: 2005-2006
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Thời gian: 40 phút
B. KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả (nghe - viết):
Bài “ Bóp nát quả cam” (Tiếng Việt 2, tập 2, trang 127)
II. Tập làm văn:
Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4-5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Dựa vào những câu gợi ý sau:
a) Đó là cây gì? Trồng ở đâu?
b) Hình dáng cây như thế nào?
c) Cây có ích lợi gì?
d) Em có cảm nghĩ gì về loài cây đó?
-------------------------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 4, năm học 2005-2006)
Phần đọc thành tiếng: 5 điểm
- Đọc đúng: 3 điểm
(đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6-9 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 10-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
- Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
(ngắt nghỉ không đúng khoảng 2 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng khoảng 5 câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc không quá 1 phút: 1 điểm.
(đọc chậm 2 phút: 0,5 điểm; đọc chưa được, còn đánh vần, nhẩm quá lâu: 0 điểm)
---------------------------------------------------------------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 4, năm học 2005-2006)
1. Chính tả: 5 điểm
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
(mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm)
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 7,25KB|
Lượt tài: 2
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)