Đề KT cuối HK1 môn TV2 (05-06)
Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn |
Ngày 09/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Đề KT cuối HK1 môn TV2 (05-06) thuộc Tập đọc 2
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2 – NĂM HỌC: 2005-2006
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV dùng phiếu đã ghi sẵn đề bài và đoạn cần đọc cho HS bốc thăm (mỗi em 1 phiếu), sau đó đọc và trả lời câu hỏi.
2- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài “Bà cháu” (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 86) sau đó đánh dấu tréo ( × ) vào ô trống ( ( ) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1) Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
( a. Vui vẻ, đầm ấm;
( b. Đầy đủ;
( c. Khổ sở.
2) Hai anh em xin cô tiên điều gì?
( a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc;
( b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc;
( c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3) Trong câu “Hạt đào mọc thành cây”, từ nào chỉ hoạt động?
( a. Hạt đào;
( b. Mọc thành;
( c. Cây.
4) Từ “vui vẻ” là từ chỉ sự vật hay hoạt động, đặc điểm của người?
( a. Từ chỉ sự vật;
( b. Từ chỉ hoạt động của người;
( c. Từ chỉ đặc điểm của người.
II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1- Viết chính tả: (5 điểm)
GV đọc cho HS viết chính tả bài: “Con chó nhà hàng xóm” (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trtang 131) trong khoảng thời gian 15 đến 20 phút.
2- Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về bố hoặc mẹ của em theo gợi ý sau:
a) Bố (hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
b) Bố (hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
c) Bố (hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với bố (hoặc mẹ) như thế nào?
-----------------------------------------------------------------------------------------------
*Ghi chú: Người coi thi không phải giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 2, năm học 2005-2006)
I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm
1- Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
(không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm quá lâu: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
2- Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Đánh dấu × vào ( trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra; mỗi câu đúng được 1 điểm; đúng cả 4 câu: 4 điểm.
Câu 1: ô a.
Câu 2: ô c.
Câu 3: ô b.
Câu 4: ô c.
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1- Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn: 5 điểm
- Học sinh viết được từ 4 đến 5 câu theo gợi ý
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 2 – NĂM HỌC: 2005-2006
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
I. Bài kiểm tra đọc: (10 điểm)
1- Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV dùng phiếu đã ghi sẵn đề bài và đoạn cần đọc cho HS bốc thăm (mỗi em 1 phiếu), sau đó đọc và trả lời câu hỏi.
2- Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài “Bà cháu” (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 86) sau đó đánh dấu tréo ( × ) vào ô trống ( ( ) trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1) Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
( a. Vui vẻ, đầm ấm;
( b. Đầy đủ;
( c. Khổ sở.
2) Hai anh em xin cô tiên điều gì?
( a. Cho thêm thật nhiều vàng bạc;
( b. Cho bà hiện về thăm các em một lúc;
( c. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
3) Trong câu “Hạt đào mọc thành cây”, từ nào chỉ hoạt động?
( a. Hạt đào;
( b. Mọc thành;
( c. Cây.
4) Từ “vui vẻ” là từ chỉ sự vật hay hoạt động, đặc điểm của người?
( a. Từ chỉ sự vật;
( b. Từ chỉ hoạt động của người;
( c. Từ chỉ đặc điểm của người.
II. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
1- Viết chính tả: (5 điểm)
GV đọc cho HS viết chính tả bài: “Con chó nhà hàng xóm” (sách Tiếng Việt 2, tập 1, trtang 131) trong khoảng thời gian 15 đến 20 phút.
2- Tập làm văn: (5 điểm)
Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 đến 5 câu) kể về bố hoặc mẹ của em theo gợi ý sau:
a) Bố (hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
b) Bố (hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
c) Bố (hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
d) Tình cảm của em đối với bố (hoặc mẹ) như thế nào?
-----------------------------------------------------------------------------------------------
*Ghi chú: Người coi thi không phải giải thích gì thêm.
PHÒNG GIÁO DỤC BÌNH SƠN
TRƯỜNG TH SỐ 1 BÌNH CHÂU
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
(Kiểm tra định kì lần 2, năm học 2005-2006)
I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm
1- Đọc thành tiếng: 6 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3-5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6-10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng: 1 điểm; đọc sai 16-20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm
(không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm)
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm.
(Đọc từ trên 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm quá lâu: 0 điểm)
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm
2- Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm
Đánh dấu × vào ( trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra; mỗi câu đúng được 1 điểm; đúng cả 4 câu: 4 điểm.
Câu 1: ô a.
Câu 2: ô c.
Câu 3: ô b.
Câu 4: ô c.
II. Bài kiểm tra viết: 10 điểm
1- Chính tả: 5 điểm
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn … trừ 1 điểm toàn bài.
2- Tập làm văn: 5 điểm
- Học sinh viết được từ 4 đến 5 câu theo gợi ý
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 5,18KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)