Đề KT CN Tiếng Việt lớp 3 chuẩn theo ma trận đề

Chia sẻ bởi Chau Quoc Ngan | Ngày 09/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: Đề KT CN Tiếng Việt lớp 3 chuẩn theo ma trận đề thuộc Tập đọc 3

Nội dung tài liệu:

Trường Tiểu học 1 Phường 2
Họ và tên : …….…….……….......
Lớp: 3...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC - LỚP 3
Năm học 2014-2015
MÔN : TIẾNG VIỆT





Điểm

Nhận xét của giáo viên






A- PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (6 điểm)
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (2,5 điểm)
1. Giáo viên cho học sinh (thăm) đọc 1 đoạn văn (70 tiếng) của trong các bài tập đọc sau:
- Cuộc chạy đua trong rừng SGK Tiếng Việt II, trang 80.
- Buổi học thể dục SGK Tiếng Việt II, trang 89.
- Bác sĩ Y-éc-xanh SGK Tiếng Việt II, trang 106.
- Người đi săn và con vượn SGK Tiếng Việt II, trang 113.
- Cuốn sổ tay SGK Tiếng Việt II, trang 118.
2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong đoạn cho học sinh trả lời.
II. ĐỌC HIỂU: (3,5 điểm)
Đua ghe ngo














Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý đúng nhất (câu 1,2,3,4,5) và hoàn thành tiếp các bài tập sau:
Câu 1: Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ diễn ra vào ngày nào?
A. Ngày rằm tháng mười hai âm lịch.
B. Ngày rằm tháng mười âm lịch.
C. Ngày Tết.
Câu 2: Bài văn trên tả cảnh gì?
A. Cảnh sông nước Nam Bộ.
B. Cảnh vui chơi của đồng bào Khơ-me Nam Bộ.
C. Lễ hội đua ghe ngo của đồng bào Khơ-me Nam Bộ.
Câu 3: Quang cảnh lễ hội như thế nào?
Tưng bừng, náo nhiệt, đông vui.
Im lặng, buồn tẻ.
Hỗn loạn, chen chúc.
Câu 4: Câu "Tiếng trống, tiếng phèng rộn rã ngân vang." được viết theo mẫu câu:
A. Ai là gì ? B. Ai làm gì ? C. Ai thế nào ?
Câu 5: Cặp hình ảnh so sánh trong câu “Người hai bên bờ chật kín như nêm cối” là:
người - chật kín B. chật kín - nêm cối C. người - nêm cối
Câu 6: Em hãy đặt đúng hai chỗ cần đặt đấu phẩy trong câu sau.
Tiếng trống tiếng phèng tiếng nhạc ngũ âm rộn rã ngân vang.
Câu 7: Lễ hội đua ghe ngo có ý nghĩa như thế nào với đồng bào Khơ-me?





...../2điểm
B-KIỂM TRA VIẾT: (4 điểm)
I . CHÍNH TẢ : ( nghe – viết ) : Thời gian 15 phút
Bài viết:























..../ 2điểm
II. TẬP LÀM VĂN : ( Thời gian : 25 phút )
Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn (7 câu ) về buổi trực nhật của tổ em.
Bài làm




















HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I - ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI (2,5đ)
1/ Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm
- Đọc sai từ 1 - 3 tiếng : 0,75 điểm
- Đọc sai từ 4 - 6 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai từ 7 - 9 tiếng : 0,25 điểm
- Đọc sai từ 10 tiếng lên: 0 điểm
2/ Ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu : 0,25 điểm
Không ngắt, nghỉ hơi từ 2 dấu câu trở lên : 0 điểm.
3/ Đọc lưu loát (khoảng 70 tiếng/phút): 0,25 điểm
Đọc chậm, đánh vần nhiều: 0 điểm
4/ Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
HS trả lời còn thiếu ý có thể cho 0,5 điểm.

II - ĐỌC HIỂU VÀ LÀM BÀI TẬP (3,5đ):
Câu 1: B (0,5đ) Câu 4: C (0,5đ)
Câu 2: C (0,5đ Câu 5: B (0,5đ)
Câu 3: A (0,5đ)
Câu 6: Tiếng trống, tiếng phèng, tiếng nhạc ngũ âm rộn rã ngân vang. (0,5đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chau Quoc Ngan
Dung lượng: 76,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)