De KT chat luong HSG Toan 4

Chia sẻ bởi Trần Thị Thu Hương | Ngày 09/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: De KT chat luong HSG Toan 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Phòng GD- ĐT Giao Thủy
Trường Tiểu học Giao Hương.

ĐỀ KT chất lượng HỌC SINH GIỎI KHỐI 4 - NĂM HỌC 2011 -2012
Đề số 3
Môn: Toán
Thời gian : 75 phút

I.Phần trắc nghiệm(4 điểm
Mỗi câu hỏi dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số, kết quả tính,…).Hãy chọn câu trả lời đúng và ghi chữ cái đứng trước câu trả lời đó vào bài làm của mình.
Câu 1:Chọn đáp án đúng: Tìm chữ số a để 7a812 chia hết cho 9 :
A. 3
B. 5
C. 7
 D. 9

Câu 2 :Chọn đáp án đúng:12 phút  phút bằng bao nhiêu giây ?
A. giây
B. giây
C. 768 giây
D. 722 giây

Câu 3:Chọn đáp án đúng: Giá tiền một quyển sách là 4000 đồng. Nếu giảm giá bán thì mua quyển sách đó phải trả bao nhiêu tiền? 
A.3000 đồng B.800 đồng C. 3200 đồng D. 3600 đồng
Câu 4:Chọn đáp án đúng: Mỗi xe tải có sức chở như nhau, có 625 bao xi măng cần 5 xe chở còn dư 15 bao. Nếu có 366 bao thì cần số xe chở là:
A. 3 xe B. 5 xe C. 122 xe D. 125 xe
Câu 5: bình cộng của hai số lẻ liên tiếp bằng số chẵn lớn nhất có 2 chữ số. Số lớn là:Chọn đáp án đúng:
A. 49 B. 97 C.98 D. 99 Câu 6: Can thứ nhất đựng 12 lít nước, can thứ hai đựng 16 lít nước, hỏi can thứ ba đựng bao nhiêu lít nước biết rằng trung bình mỗi can đựng 15 lít nước?
Can thứ ba đựng là:
A. 28 lít nước B. 43 lít nước C. 13 lít nước D. 17 lít nước
II.Phần TỰ LUẬN ( 16 điểm )
Bài 1.Tính:
2161 – 1824 : 24 ( 25 : ) + ( + )

Bài 2. Không quy đồng mẫu số và tử số, hãy so sánh các phân số sau:
a . và 
b . và 
Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

Bài 4 . Một cửa hàng có 60 xe máy. Buổi sáng bán được số xe máy đó, buổi chiều bán được số xe máy còn lại. Hỏi sau hai buổi bán cửa hàng còn lại bao nhiêu xe máy?
Bài 5 . Một mảnh vườn hình vuông được ngăn thành 4 luống để trồng hoa hình chữ nhật có diện tích bằng nhau như hình vẽ bên dưới. Tính diện tích mảnh vườn, biết rằng chu vi của mỗi luống hoa là 70 mét.







Biểu điểm chấm:
I.Phần trắc nghiệm4 điểm).
Câu 1,2 :Chọn đáp án đúng: Mỗi ý đúng cho 0,5 đ.
Câu 3,4,5,6 :Chọn đáp án đúng: Mỗi ý đúng cho 0,75 đ.
II.phần tự luận: (16 điểm).
Bài 1: (2 điểm )
Bài 2: (4 điểm ) Mỗi phần so sánh đúng cho 2 đ.
Bài 3: (3 điểm )
Bài 4: (3 điểm)
Bài 5: (4 điểm)














* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thu Hương
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)