Đề KT chất lượng HKI_VL9/đ1 (tham khảo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Vũ |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Đề KT chất lượng HKI_VL9/đ1 (tham khảo) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Bài kiểm tra khảo sát chất lượng học kỳI
Môn vật lý 9 - Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên HS: ................................................Lớp :
Đề ra.
Bài 1: (1 điểm) Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, một dây dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số R1/R2?
Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện mhư hình vẽ. Trong đó UAB=6V, R1=2R2=R3=4
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Cho biết số chỉ Ampe kế?
Bài 3: (2 điểm) Trên một bóng đèn có ghi 12V - 6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính:
a) Điện trở của đèn khi đó.
b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.
Bài 4: (2 điểm)
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
b) Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên.
Bài 5: (1 điểm) Hãy nêu một cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
Bài 6: Hãy xác định chiều đường sức từ trong các trường hợp sau:
a b.
S N
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 1: R1/R2 = l1/l2 = 2/6 = 1/3 (1 điểm)
Bài 2: Tóm tắt đề 0,5 điểm
R1 = 2(
R2=R3=4(
UAB = 6V
Rtđ = ?
I3 = ?
a) R2 // R3 và R2 = R3 nên R23 = R2/2 = 2(
R1 nt R23 nên Rtđ = R1 + R23 = 2 + 2 = 4( (0,5 điểm)
b) R1 nt R23 và R1 = R23 nên U1 = U23 = UAB/2 = 3V
R2 // R3 nên U2 = U3= U23 = 3V (0,5 điểm)
áp dụng công thức của định luật Ôm ta có:
I3 = = 0,75 (A)
Số chỉ của Ampe kế là 0,75 (A) (0,5 điểm)
Bài 3: a) Đèn được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức U = Uđm= 12V nên P = Pđm= 6W.
Từ công thức P = U2/R ( R = U2/P = 122/6 = 24( (1 điểm)
b) Điện năng đèn sử dụng trong 1 giờ: A = P.t = 6 . 1 = 6 (Wh) = 0,006 (kWh)
(1 điểm)
Bài 4: a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái (1 điểm)
b) Xác định lực điện từ đúng (mỗi câu 0,25 điểm)
Bài 5: (1 điểm) Có nhiều cách, HS nêu được một cách thì cho 1 điểm.
Bài 6:
a.
S N
b.
Họ và tên:....................................Lớp;......
Kiểm tra học kì I môn Vật Lí 9 - Thời gian: 45 phút
Năm học : 2009 - 2010
Đề bài
.
Câu 1;(1,5) Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
Quy tắc bàn tay phải được dùng để làm gì ?
Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Câu 2 : (3đ) Mắc nối tiếp R1 = 40
Môn vật lý 9 - Thời gian làm bài 45 phút
Họ tên HS: ................................................Lớp :
Đề ra.
Bài 1: (1 điểm) Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, một dây dài 6m có điện trở R2. Tính tỉ số R1/R2?
Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện mhư hình vẽ. Trong đó UAB=6V, R1=2R2=R3=4
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB?
b) Cho biết số chỉ Ampe kế?
Bài 3: (2 điểm) Trên một bóng đèn có ghi 12V - 6W. Đèn này được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức trong 1 giờ. Hãy tính:
a) Điện trở của đèn khi đó.
b) Điện năng mà đèn sử dụng trong thời gian trên.
Bài 4: (2 điểm)
a) Phát biểu quy tắc bàn tay trái?
b) Xác định lực điện từ tác dụng lên dòng điện trong hình vẽ bên.
Bài 5: (1 điểm) Hãy nêu một cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín?
Bài 6: Hãy xác định chiều đường sức từ trong các trường hợp sau:
a b.
S N
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 1: R1/R2 = l1/l2 = 2/6 = 1/3 (1 điểm)
Bài 2: Tóm tắt đề 0,5 điểm
R1 = 2(
R2=R3=4(
UAB = 6V
Rtđ = ?
I3 = ?
a) R2 // R3 và R2 = R3 nên R23 = R2/2 = 2(
R1 nt R23 nên Rtđ = R1 + R23 = 2 + 2 = 4( (0,5 điểm)
b) R1 nt R23 và R1 = R23 nên U1 = U23 = UAB/2 = 3V
R2 // R3 nên U2 = U3= U23 = 3V (0,5 điểm)
áp dụng công thức của định luật Ôm ta có:
I3 = = 0,75 (A)
Số chỉ của Ampe kế là 0,75 (A) (0,5 điểm)
Bài 3: a) Đèn được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức U = Uđm= 12V nên P = Pđm= 6W.
Từ công thức P = U2/R ( R = U2/P = 122/6 = 24( (1 điểm)
b) Điện năng đèn sử dụng trong 1 giờ: A = P.t = 6 . 1 = 6 (Wh) = 0,006 (kWh)
(1 điểm)
Bài 4: a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái (1 điểm)
b) Xác định lực điện từ đúng (mỗi câu 0,25 điểm)
Bài 5: (1 điểm) Có nhiều cách, HS nêu được một cách thì cho 1 điểm.
Bài 6:
a.
S N
b.
Họ và tên:....................................Lớp;......
Kiểm tra học kì I môn Vật Lí 9 - Thời gian: 45 phút
Năm học : 2009 - 2010
Đề bài
.
Câu 1;(1,5) Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
Quy tắc bàn tay phải được dùng để làm gì ?
Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải xác định
chiều dòng điện chạy qua các vòng dây.
Câu 2 : (3đ) Mắc nối tiếp R1 = 40
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Vũ
Dung lượng: 116,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)