DE KT ANH 8-LAN 3
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thạch Thảo |
Ngày 11/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: DE KT ANH 8-LAN 3 thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
KT 45’ (lần 3) - Môn Tiếng Anh 8
MA TRAN
TT
Dạng bài
Chuẩn kiến thức
Mức độ
Số câu
Số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
I
Phonetics
Sound : 2
2
2
0.5
(0.25)
II
Multiple Choice
Prepositions:2 Vocabulary: 2 Conversation: 1
Word form:1
- ing / -ed participles: 1
- will in requests / offers: 1
5
3
8
2
(0.25)
III
Verb form/Tense
- Passive
- Present Perfect Tense
- ing / -ed participles
- adj + to inf.
3
2
1
6
1.5
(0.25)
IV
Matching
Requests
Offers
Promises
Permissions
4
4
1
(0.25)
V
Gap fill (vocabulary)
Vocabulary
2
1
1
4
1
(0.25)
VI
Transformation writing
Passive
So as to / in order to
Requests
Adj + to inf.
2
2
2
6
2
(0.5 – 2 câu đầu), 0.25 (4 câu sau)
VII
Reading
True/ False
Answer the Questions
(interesting places / recycling story)
1
1
2
4
2
(0.5)
Tổng số câu / TS điểm
20/5.5
11/3.5
4/1
34
10
Tỉ lệ%
55%
35%
10%
- Cấp độ 1: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ nhận biết hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt ở mức độ bắt chước làm được một việc đã học, có thái độ tiếp nhận. HS học xếp loại lực yếu dễ đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc quan sát và nhớ lại thông tin, nhận biết được thời gian, địa điểm và sự kiện, nhận biết được các ý chính, nắm được chủ đề nội dung.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 1 có thể quy về nhóm động từ: nhận biết được, nêu được, phát biểu được, viết được, liệt kê được, thuật lại được, nhận dạng được, chỉ ra được, ...
- Cấp độ 2: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ thông hiểu hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt được ở mức độ làm được chính xác một việc đã học, có thái độ đúng mực. HS xếp loại học lực trung bình dễ đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc thông hiểu thông tin, nắm bắt được ý nghĩa, chuyển tải kiến thức từ dạng này sang dạng khác, diễn giải các dữ liệu, so sánh, đối chiếu tương phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo nhóm, suy diễn các nguyên nhân, dự đoán các hệ quả.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 2 có thể quy về nhóm động từ: hiểu được, trình bày được, mô tả được, diễn giải được,...
- Cấp độ 3: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng cơ bản, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp, có thái độ tin tưởng. HS xếp loại học lực khá dễ đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc sử dụng thông tin, vận dụng các phương pháp, khái niệm và lý thuyết đã học trong những tình huống khác, giải quyết vấn đề bằng những kỹ năng hoặc kiến thức đã học.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 3 có thể quy về nhóm động từ: vận dụng được, giải thích được, giải được bài tập, làm được...
- Cấp độ 4: Đó là những câu hỏi về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng nâng cao, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học và vốn hiểu biết của bản thân HS đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp và có dấu hiệu của sự sáng tạo, có thái độ tin tưởng. HS xếp loại học
MA TRAN
TT
Dạng bài
Chuẩn kiến thức
Mức độ
Số câu
Số điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
I
Phonetics
Sound : 2
2
2
0.5
(0.25)
II
Multiple Choice
Prepositions:2 Vocabulary: 2 Conversation: 1
Word form:1
- ing / -ed participles: 1
- will in requests / offers: 1
5
3
8
2
(0.25)
III
Verb form/Tense
- Passive
- Present Perfect Tense
- ing / -ed participles
- adj + to inf.
3
2
1
6
1.5
(0.25)
IV
Matching
Requests
Offers
Promises
Permissions
4
4
1
(0.25)
V
Gap fill (vocabulary)
Vocabulary
2
1
1
4
1
(0.25)
VI
Transformation writing
Passive
So as to / in order to
Requests
Adj + to inf.
2
2
2
6
2
(0.5 – 2 câu đầu), 0.25 (4 câu sau)
VII
Reading
True/ False
Answer the Questions
(interesting places / recycling story)
1
1
2
4
2
(0.5)
Tổng số câu / TS điểm
20/5.5
11/3.5
4/1
34
10
Tỉ lệ%
55%
35%
10%
- Cấp độ 1: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ nhận biết hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt ở mức độ bắt chước làm được một việc đã học, có thái độ tiếp nhận. HS học xếp loại lực yếu dễ đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc quan sát và nhớ lại thông tin, nhận biết được thời gian, địa điểm và sự kiện, nhận biết được các ý chính, nắm được chủ đề nội dung.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 1 có thể quy về nhóm động từ: nhận biết được, nêu được, phát biểu được, viết được, liệt kê được, thuật lại được, nhận dạng được, chỉ ra được, ...
- Cấp độ 2: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ thông hiểu hoặc câu hỏi yêu cầu về kỹ năng đạt được ở mức độ làm được chính xác một việc đã học, có thái độ đúng mực. HS xếp loại học lực trung bình dễ đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc thông hiểu thông tin, nắm bắt được ý nghĩa, chuyển tải kiến thức từ dạng này sang dạng khác, diễn giải các dữ liệu, so sánh, đối chiếu tương phản, sắp xếp thứ tự, sắp xếp theo nhóm, suy diễn các nguyên nhân, dự đoán các hệ quả.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 2 có thể quy về nhóm động từ: hiểu được, trình bày được, mô tả được, diễn giải được,...
- Cấp độ 3: Đó là những câu hỏi yêu cầu về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng cơ bản, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp, có thái độ tin tưởng. HS xếp loại học lực khá dễ đạt được điểm tối đa trong phần này.
Nội dung thể hiện ở việc sử dụng thông tin, vận dụng các phương pháp, khái niệm và lý thuyết đã học trong những tình huống khác, giải quyết vấn đề bằng những kỹ năng hoặc kiến thức đã học.
Động từ mô tả yêu cầu cần đạt ở cấp độ 3 có thể quy về nhóm động từ: vận dụng được, giải thích được, giải được bài tập, làm được...
- Cấp độ 4: Đó là những câu hỏi về kiến thức đạt ở mức độ vận dụng nâng cao, những câu hỏi yêu cầu giải quyết vấn đề bằng những kiến thức, kỹ năng đã học và vốn hiểu biết của bản thân HS đòi hỏi đến sự tư duy lôgic, phê phán, phân tích, tổng hợp và có dấu hiệu của sự sáng tạo, có thái độ tin tưởng. HS xếp loại học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thạch Thảo
Dung lượng: 101,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)