De KT 45ph + DA
Chia sẻ bởi Phan Thị Thiết |
Ngày 12/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: de KT 45ph + DA thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Phòng GD & ĐT Krông Búk
Trường THCS Ngô Gia Tự TIẾT:157 : Kiểm tra
Môn: Tiếng việt
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: (0,5đ) Phần gạch chân trong câu “ Sát bến bờ của dải đất bên này, một đám đông khách đợi đò đứng nhìn sang” là thành phần gì?
a. Trạng ngữ của câu b. Khởi ngữ c. Tình thái.
Câu 2 (0,5đ): Trong những câu thơ sau câu nào là câu ghép?
a. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. b. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
c. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Câu 3 (0,5đ): Câu thơ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”. sử dụng biện pháp tu từ nào?
a. So sánh b. Nhân hóa c. Nói quá
Câu 4 (0.5đ): Trong câu “ Bạn Trang Nhung, người cùng học lớp cậu, là chị em sinh đôi với bạn cẩm Nhung lớp mình đấy”, chứa thành phần gì?
a. Thành phần phụ chú b. Thành phần cảm thán
c. Thành phần tình thái d. Thành phần gọi đáp.
Câu 5 (0,5đ): Đâu là cụm danh từ trong các trường hợp sau?
a. Những sắc màu. b. Chưa hề đến bao giờ
c. Đang từ từ di chuyển d. Rất trong trẻo.
Câu 6 (0,5đ): Điền vào phần còn thiếu ở dòng sau để có khái niệm hoàn chỉnh.
Nghĩa tường minh là phần thông báo………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………….
II/ TỰ LUẬN (7 điiểm):
Câu 1 (3 đ): Thành phần phụ chú được dùng để làm gì? Đặc điểm của thành phần phụ chú trong câu? Cho ví dụ?
Câu 2 (4 đ): Viết một đoạn văn (5 đến 10 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép ,một câu đặc biệt và một câu rút gọn.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
A
A
A
A
II/ Tự luận (7 điểm)
Câu 1/ ( 3 đ)
- Nêu đúng tác dụng của thành phần phụ chú (1 đ)
- Nêu đúng đặc điểm thành phần phụ chú (1,5 đ)
- Cho ví dụ (0,5 đ)
Câu 2/ (4 đ)
- Đúng chủ đề (1 đ)
- Đúng theo yêu cầu, lời văn mạch lạc, có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu (3 đ)
Người ra đề và đáp án
Phan Thị Thiết
Phòng GD & ĐT Krông Búk
Trường THCS Ngô Gia Tự Tiết:155 : Kiểm tra 1 tiết
Môn: văn
/ TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm):
Câu 1 (0,25đ): Truyện ngắn “ Bến quê” được in trong tập truyện nào?
a. Bến quê b. Cửa sông c. Dấu chân người lính
Câu 2 (0,25đ): Vì sao ông Hai khoe cả việc Tây nó đốt nhà mình?
a. Ông coi đó là bằng chứng của việc làng không theo giặc
b. Ông mừng vì làng không theo giặc
c. Ông tố cáo tội ác của giặc.
Câu 3 (0,25đ): Ai là nhân vật chính trong truyện “ Lặng lẽ Sa pa”?
a. Anh thanh niên b. Bác lái xe c. Ông họa sĩ
Câu 4 (0,25đ): Văn bản “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng ra đời vào thời gian nào?
a. Năm 1966 b. Năm 1967 c. Năm 1968
Câu 5 (0,25đ): Người kể chuyện trong tác phẩm “Làng” là ai?
a. Không xuất hiện b. Bác Thứ c. Ông Hai
Câu 6 (0,25đ): Văn bản “ Những ngôi sao xa xôi” được kể theo ngôi nào?
a. Ngôi thứ nhất b. Ngôi thứ hai c. Ngôi thứ ba
Câu 7 (0,25đ): Hình ảnh “ Bãi bồi bên kia sông” trong văn bản “ Bến quê” là hình ảnh biểu tượng cho?
a. Vẻ đẹp gần gũi, bình dị của quê hương xứ sở b. Vẻ đẹp tiêu sơ hoang dã
c. Vẻ giàu có hấp dẫn.
Câu 8 (0.25đ): Nhân vật
Trường THCS Ngô Gia Tự TIẾT:157 : Kiểm tra
Môn: Tiếng việt
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1: (0,5đ) Phần gạch chân trong câu “ Sát bến bờ của dải đất bên này, một đám đông khách đợi đò đứng nhìn sang” là thành phần gì?
a. Trạng ngữ của câu b. Khởi ngữ c. Tình thái.
Câu 2 (0,5đ): Trong những câu thơ sau câu nào là câu ghép?
a. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. b. Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi.
c. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Câu 3 (0,5đ): Câu thơ “ Áo chàng đỏ tựa ráng pha
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in”. sử dụng biện pháp tu từ nào?
a. So sánh b. Nhân hóa c. Nói quá
Câu 4 (0.5đ): Trong câu “ Bạn Trang Nhung, người cùng học lớp cậu, là chị em sinh đôi với bạn cẩm Nhung lớp mình đấy”, chứa thành phần gì?
a. Thành phần phụ chú b. Thành phần cảm thán
c. Thành phần tình thái d. Thành phần gọi đáp.
Câu 5 (0,5đ): Đâu là cụm danh từ trong các trường hợp sau?
a. Những sắc màu. b. Chưa hề đến bao giờ
c. Đang từ từ di chuyển d. Rất trong trẻo.
Câu 6 (0,5đ): Điền vào phần còn thiếu ở dòng sau để có khái niệm hoàn chỉnh.
Nghĩa tường minh là phần thông báo………………………..………………………………
……………………………………………………………………………………………….
II/ TỰ LUẬN (7 điiểm):
Câu 1 (3 đ): Thành phần phụ chú được dùng để làm gì? Đặc điểm của thành phần phụ chú trong câu? Cho ví dụ?
Câu 2 (4 đ): Viết một đoạn văn (5 đến 10 câu) chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng ít nhất một câu ghép ,một câu đặc biệt và một câu rút gọn.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
A
A
A
A
II/ Tự luận (7 điểm)
Câu 1/ ( 3 đ)
- Nêu đúng tác dụng của thành phần phụ chú (1 đ)
- Nêu đúng đặc điểm thành phần phụ chú (1,5 đ)
- Cho ví dụ (0,5 đ)
Câu 2/ (4 đ)
- Đúng chủ đề (1 đ)
- Đúng theo yêu cầu, lời văn mạch lạc, có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu (3 đ)
Người ra đề và đáp án
Phan Thị Thiết
Phòng GD & ĐT Krông Búk
Trường THCS Ngô Gia Tự Tiết:155 : Kiểm tra 1 tiết
Môn: văn
/ TRẮC NGHIỆM (2,5 điểm):
Câu 1 (0,25đ): Truyện ngắn “ Bến quê” được in trong tập truyện nào?
a. Bến quê b. Cửa sông c. Dấu chân người lính
Câu 2 (0,25đ): Vì sao ông Hai khoe cả việc Tây nó đốt nhà mình?
a. Ông coi đó là bằng chứng của việc làng không theo giặc
b. Ông mừng vì làng không theo giặc
c. Ông tố cáo tội ác của giặc.
Câu 3 (0,25đ): Ai là nhân vật chính trong truyện “ Lặng lẽ Sa pa”?
a. Anh thanh niên b. Bác lái xe c. Ông họa sĩ
Câu 4 (0,25đ): Văn bản “Chiếc lược ngà” – Nguyễn Quang Sáng ra đời vào thời gian nào?
a. Năm 1966 b. Năm 1967 c. Năm 1968
Câu 5 (0,25đ): Người kể chuyện trong tác phẩm “Làng” là ai?
a. Không xuất hiện b. Bác Thứ c. Ông Hai
Câu 6 (0,25đ): Văn bản “ Những ngôi sao xa xôi” được kể theo ngôi nào?
a. Ngôi thứ nhất b. Ngôi thứ hai c. Ngôi thứ ba
Câu 7 (0,25đ): Hình ảnh “ Bãi bồi bên kia sông” trong văn bản “ Bến quê” là hình ảnh biểu tượng cho?
a. Vẻ đẹp gần gũi, bình dị của quê hương xứ sở b. Vẻ đẹp tiêu sơ hoang dã
c. Vẻ giàu có hấp dẫn.
Câu 8 (0.25đ): Nhân vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Thiết
Dung lượng: 44,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)