DE KT 1T_HKII

Chia sẻ bởi Võ Thạch Sơn | Ngày 14/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: DE KT 1T_HKII thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Họ và tên: ………………………. Môn: Vật lý 8
Lớp: 8A… Thứ ngày tháng 03 năm 2009
Đề số: 01:

A- PHẦN TRẮC NGHIỆM: < 4 ĐIỂM >
Câu 1: Một quả táo đang trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? Thế năng đàn hồi.
Thế năng hấp dẫn.
Động năng.
Không có năng lượng Câu 2: Khi nào vật có cơ năng?
A- Khi vật có khả năng thực hiện công.
B- Khi vật có khả năng nhận một công.
C- Khi vật thực hiện được một công.
D- Cả ba trường hợp nêu trên. Câu 3: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?
Khối lượng của vật.
Nhiệt năng của vật.
Cả khối lượng và trọng lượng của vật.
Trọng lượng của vật.
Câu 4: Viên bi lăn trên mặt đất, năng lượng của nó tồn tại dạng nào? Thế năng hấp dẫn.
Động năng.
Thế năng đàn hồi.
Một loại năng lượng khác.
Câu 5: Trong thí nghiệm của Brao, các hạt phấn hoa chuyển động được là do:
Giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách.
Các phân tử nước chuyển động hổn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía.
Các hạt phấn hoa tự chuyển động.
Một nguyên nhân khác.
Câu 6: Xăm xe đạp bơm căng, dù vặn van chặt cũng cứ ngày một xẹp dần, vì:
Nhiệt độ xăm xe giảm.
Xăm xe đàn hồi tự co lại.
Các phân tử khí có thể thoát ra ngoài xăm xe.
Thể tích các phân tử khí co lại.
Câu 7: Nhiệt lượng là gi?
Là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi.
Là phần nhiệt lượng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt.
Là phần động năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi.
Là phần thế năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi.
Câu 8: Với điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa các chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn.
Khi nhiệt độ giảm.
Khi nhiệt độ tăng.
Khi thể tích của các chất lỏng nhỏ.
Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn.
B- PHẦN TỰ LUẬN: < 6 ĐIỂM >
Câu 1: a) ( 1, 0 điểm) Các chất được cấu tạo như thế nào? Nêu mối quan hệ giữa chuyên động phân tử và nhiệt độ.
b) ( 1, 5 điểm) Bỏ vài thìa đường tinh luyện vào cốc nước nóng, một cốc nước lạnh. Hãy so sánh khả năng khuếch tán xảy ra ở hai cốc nước và giải thích.
Câu 2: ( 3.5 điểm) Người ta kéo một vật có khối lượng 25kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m và độ cao 1,2m. lực kéo vật lên là 50N.
(1,5 điểm) Tính công có ích, công toàn phần mà người ấy đã thực hiện?
( 1.0 điểm) Tìm hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
(1.0 điểm) Nếu hiệu suất tăng lên 2 lần. Tìm chiều dài mặt phẳng nghiêng lúc này, biết rằng các đại lượng khác không đổi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thạch Sơn
Dung lượng: 46,97KB| Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)