Đề KT 1 Tiết Ngữ Văn 9 - Phần Tiếng Việt HKI 2014-2015
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Phát |
Ngày 12/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề KT 1 Tiết Ngữ Văn 9 - Phần Tiếng Việt HKI 2014-2015 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS ……………………
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NGỮ VĂN 9
PHÂN MÔN: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Có một bạn trẻ gửi cho mẹ của mình: "M0ther ui, hum n4i kon hk zia, k0n f4i 0 l4i h0k th3m"
(“Mẹ ơi, hôm nay con không về, con phải ở lại học thêm”)
Mẹ bạn ấy than vãn: "Đọc tin của con như đọc mật thư, không hiểu tin nhắn của con".
Bạn trẻ trong tình huống trên đã dùng ngôn ngữ chat, ngôn ngữ tuổi teen với mẹ. Nhận xét về từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ tiếng Việt, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Câu 2: (3,0 điểm)
“Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi.”
(Bằng Việt - “Bếp lửa”, Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo Dục Việt Nam)
- Tìm phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
- Nêu tác dụng của phép tu từ đó.
Câu 3: (3,0 điểm)
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào từ “mua” (được in đậm) được dùng theo nghĩa gốc, trường hợp nào được dùng theo nghĩa chuyển? Phương thức chuyển nghĩa (nếu có) ở đây là gì?
a/ Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi.
b/ Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
c/ Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho đoạn văn:
“Lần đầu, chính là anh thanh niên quay mặt đi. Anh ấn cái làn vào tay bác già và nói vội vã:
- Cái này để ăn trưa cho bác, cho cô và bác lái xe. Cháu có bao nhiêu là trứng, ăn không xuể. Cháu không tiễn bác và cô ra xe được, vì gần tới giờ “ốp” rồi. Thôi chào bác, chào cô. Bác sẽ trở lại nhé.”
Hai ông con theo cấp bậc bước xuống đồi, đến mặt đường nhìn lên, không thấy người con trai đứng đấy nữa. Anh ta đã vào nhà trong. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to […]”
(Nguyễn Thành Long – “Lặng lẽ Sa Pa”, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo Dục Việt Nam)
a/ Chỉ ra lời dẫn trực tiếp ở đoạn văn trên.
b/ Chuyển lời dẫn trực tiếp đó thành lời dẫn gián tiếp.
---------- HẾT -----------
Chữ ký của của giám thị 1………………………………………………………………………………………….
Họ và tên thí sinh……………………………………………………….. Số báo danh……………………………
TRƯỜNG THCS ……………………
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I NGỮ VĂN 9
PHÂN MÔN: Tiếng Việt
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Có một bạn trẻ gửi cho mẹ của mình: "M0ther ui, hum n4i kon hk zia, k0n f4i 0 l4i h0k th3m"
(“Mẹ ơi, hôm nay con không về, con phải ở lại học thêm”)
Mẹ bạn ấy than vãn: "Đọc tin của con như đọc mật thư, không hiểu tin nhắn của con".
Bạn trẻ trong tình huống trên đã dùng ngôn ngữ chat, ngôn ngữ tuổi teen với mẹ. Nhận xét về từ ngữ xưng hô và cách sử dụng từ tiếng Việt, em rút ra bài học gì trong giao tiếp?
Câu 2: (3,0 điểm)
“Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm
Nhóm bếp lửa ấp iu nồng đượm
Nhóm niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi.”
(Bằng Việt - “Bếp lửa”, Ngữ Văn 9, tập một, NXB Giáo Dục Việt Nam)
- Tìm phép tu từ được sử dụng trong đoạn thơ trên.
- Nêu tác dụng của phép tu từ đó.
Câu 3: (3,0 điểm)
Trong các trường hợp sau, trường hợp nào từ “mua” (được in đậm) được dùng theo nghĩa gốc, trường hợp nào được dùng theo nghĩa chuyển? Phương thức chuyển nghĩa (nếu có) ở đây là gì?
a/ Đầu năm mua muối, cuối năm mua vôi.
b/ Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
c/ Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho đoạn văn:
“Lần đầu, chính là anh thanh niên quay mặt đi. Anh ấn cái làn vào tay bác già và nói vội vã:
- Cái này để ăn trưa cho bác, cho cô và bác lái xe. Cháu có bao nhiêu là trứng, ăn không xuể. Cháu không tiễn bác và cô ra xe được, vì gần tới giờ “ốp” rồi. Thôi chào bác, chào cô. Bác sẽ trở lại nhé.”
Hai ông con theo cấp bậc bước xuống đồi, đến mặt đường nhìn lên, không thấy người con trai đứng đấy nữa. Anh ta đã vào nhà trong. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to […]”
(Nguyễn Thành Long – “Lặng lẽ Sa Pa”, Ngữ văn 9, tập một, NXB Giáo Dục Việt Nam)
a/ Chỉ ra lời dẫn trực tiếp ở đoạn văn trên.
b/ Chuyển lời dẫn trực tiếp đó thành lời dẫn gián tiếp.
---------- HẾT -----------
Chữ ký của của giám thị 1………………………………………………………………………………………….
Họ và tên thí sinh……………………………………………………….. Số báo danh……………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Phát
Dung lượng: 35,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)