ĐÊ KT 1 TIẾT L9 KII NH 12-13
Chia sẻ bởi Lê Văn Hùng |
Ngày 14/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ĐÊ KT 1 TIẾT L9 KII NH 12-13 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KII VL9 NH: 2012-2013
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
a) Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
b) Máy phát điện. Sơ lược về dòng điện xoay chiều
c) Máy biến áp. Truyền tải điện năng đi xa
1- Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
2- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
3- Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
6-Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
7-Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
8-Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
9-Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
10-Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
12-Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
13-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
14-Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
15-Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
16-Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.
17-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1 câu C9.8
(1,5’)
C17.B3
(4,5’)
2câu (6’)
Số điểm
0,4đ
1đ
1,4=
14%
1. Khúc xạ ánh sáng
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
b) ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
4-Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
5-Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
-Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
.
11-Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
18-Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
19-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
- Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Số câu hỏi
4 câu (7’)
C4.1;C5.7;C11.2,3
5câu
(9’)
C11.4,6,10; C4.5,9
C18,19.B1
(16’)
C19.B2
(7’)
11c
(39’)
Số điểm
1,6đ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cảm ứng điện từ
a) Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
b) Máy phát điện. Sơ lược về dòng điện xoay chiều
c) Máy biến áp. Truyền tải điện năng đi xa
1- Nhận biệt được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ.
2- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ hoặc của điện áp xoay chiều.
3- Nêu được điện áp hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến áp tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến áp.
6-Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
7-Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
8-Nêu được dấu hiệu chính phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều và các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
9-Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp.
10-Nêu được công suất điện hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu đường dây.
12-Phát hiện được dòng điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
13-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
14-Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên dây tải điện.
15-Mắc được máy biến áp vào mạch điện để sử dụng đúng theo yêu cầu.
16-Nghiệm lại được công thức bằng thí nghiệm.
17-Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến áp và vận dụng được công thức .
Số câu hỏi
1 câu C9.8
(1,5’)
C17.B3
(4,5’)
2câu (6’)
Số điểm
0,4đ
1đ
1,4=
14%
1. Khúc xạ ánh sáng
a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
b) ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
4-Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
- Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
5-Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì .
-Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
.
11-Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
18-Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì.
19-Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
- Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ.
Số câu hỏi
4 câu (7’)
C4.1;C5.7;C11.2,3
5câu
(9’)
C11.4,6,10; C4.5,9
C18,19.B1
(16’)
C19.B2
(7’)
11c
(39’)
Số điểm
1,6đ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hùng
Dung lượng: 105,00KB|
Lượt tài: 24
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)