Đề KT 1 tiết HK1 - Môn Vật Lí 6
Chia sẻ bởi Tống Thế Hoàn |
Ngày 17/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Đề KT 1 tiết HK1 - Môn Vật Lí 6 thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
Tuần:...
Ngày soạn::.../..../2012
Lớp : 6A Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp)
Lớp : 6B Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp)
Lớp : 6C Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp)
KIỂM TRA 45 PHÚT
* Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 tới tiết 8 của chương trình
(sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn tính tư duy lôgíc, khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức đã học
- Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm bài
II. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Soạn và in đề. kiểm tra
2. Học sinh:
- Chuẩn bị giấy nháp, đồ dùng học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giấy kiểm tra
2. Phát đề kiểm tra
* Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
8. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
9. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
10. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo.
11. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
12. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
13. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như: hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu
2
C1- 1
C2 – 2
1
C1,5 - 6
1
C13 - 7
4
Số điểm
1đ
2đ
2đ
5đ = 50%
Khối lượng và lực
14. Khố lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
15. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
16. Một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
17. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
18. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.
19. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
20. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N.
21. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
22.
Ngày soạn::.../..../2012
Lớp : 6A Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp)
Lớp : 6B Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp)
Lớp : 6C Tiết( theo TKB)....... Ngày:..../...../2012 Sĩ số:........ Vắng .....(p)/.....(kp)
KIỂM TRA 45 PHÚT
* Phạm vi kiến thức : Từ tiết 01 tới tiết 8 của chương trình
(sau khi học xong bài “Trọng lực – Đơn vị lực”)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài, đo thể tích, đo khối lợng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng.
2. Kỹ năng:
- Rèn tính tư duy lôgíc, khả năng phân tích và tổng hợp kiến thức đã học
- Rèn kỹ năng trình bày bài kiểm tra
3. Thái độ:
- Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận trong khi làm bài
II. CHUẨN BI CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Soạn và in đề. kiểm tra
2. Học sinh:
- Chuẩn bị giấy nháp, đồ dùng học tập
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Giấy kiểm tra
2. Phát đề kiểm tra
* Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Đo độ dài, đo thể tích
1. Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ.
2. Giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
3. Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
4. Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt Nam là mét, kí hiệu là m.
5. Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét là kilômét (km) và nhỏ hơn mét là đềximét (dm), centimét (cm), milimét (mm).
1km = 1000m
1m = 10dm
1m = 100cm
1m = 1000mm
6. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm có ghi sẵn dung tích.
7. Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
- Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
8. Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l); 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3 = 1cc.
9. Xác định được GHĐ, ĐCNN của thước mét, thước dây, thước kẻ.
10. Đo được độ dài của bàn học, kích thước của cuốn sách theo đúng quy tắc đo.
11. Xác định được GHĐ, ĐCNN của một số bình chia độ khác nhau trong phòng thí nghiệm.
12. Đo được thể tích của một lượng nước bằng bình chia độ.
13. Đo được thể tích của một số vật rắn không thấm nước của những vật như: hòn đá, cái đinh ốc.
Số câu
2
C1- 1
C2 – 2
1
C1,5 - 6
1
C13 - 7
4
Số điểm
1đ
2đ
2đ
5đ = 50%
Khối lượng và lực
14. Khố lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
15. Đơn vị để đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
16. Một số loại cân thường gặp là: cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế.
17. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
18. Cường độ (độ lớn) của trọng lực tác dụng lên một vật ở gần mặt đất gọi là trọng lượng của vật đó.
19. Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu N.
20. Một quả cân có khối lượng 0,1kg thì có trọng lượng gần bằng 1N.
21. Sử dụng cân để biết cân một số vật: Sỏi cuội, cái khóa, cái đinh ốc.
22.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tống Thế Hoàn
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)