Đề KSCL Tháng 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Huy Tuấn |
Ngày 10/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề KSCL Tháng 10 thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
Trường tiểu học Đồng Tiến Đề khảo sát chất lượng khối 5- Tháng 10
Lớp:…………………………... Môn: Tiếng Việt
Họ và tên:…………………….. Thời gian: 35 phút
Phần I: (6đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài tập đọc: Một chuyên gia máy xúc ( Sgk TV5- tập 1, trang 45, 46)
Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
A- lếch- xây quá cao khiến anh Thuỷ giật mình.
Có dáng dấp của một người công nhân.
Có khuân mặt chất phác, giản dị.
Cả a, b, c.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hoà bình ?
Trạng thái bình thản, bình yên.
Trạng thái không có chiến tranh.
Trạng thái hiền hoà, êm ả, yên tĩnh.
Trạng thái im ắng, thanh bình, thái bình.
Câu 3: Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng ?
ào, nhộn nhịp, đông đúc.
ào, náo nhiệt, huyên náo.
ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
, vui vẻ, thoải mái.
Câu 4: Các từ: Ca nước; làm ca ba; ca mổ; ca vọng cổ là những từ:
a) Từ đồng âm. b) Từ nhiều nghĩa.
c) Từ đồng nghĩa d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dung với nghĩa gốc ?
Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cũng ăn một bữa cơm vui vẻ.
Ông ấy là một người ăn mày.
Câu 6: Trong câu “Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì ?
Thay thế danh từ.
Thay thế động từ.
Để xưng hô.
Thay thế tính từ.
Phần II: (4 đ). Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án
Phần I: (6đ) Câu 1: d (1đ) Câu 4: a (1đ)
Câu 2: b (1đ) Câu 5: c (1đ)
Câu 3: b (1đ) Câu 6: c (1đ)
Phần II: (4đ)
Viết được bài văn ngắn ( khoảng 10 – 15 câu ) theo yêu cầu của đề bài.
Có đủ cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB).
Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả.
Lớp:…………………………... Môn: Tiếng Việt
Họ và tên:…………………….. Thời gian: 35 phút
Phần I: (6đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Trong bài tập đọc: Một chuyên gia máy xúc ( Sgk TV5- tập 1, trang 45, 46)
Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
A- lếch- xây quá cao khiến anh Thuỷ giật mình.
Có dáng dấp của một người công nhân.
Có khuân mặt chất phác, giản dị.
Cả a, b, c.
Câu 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hoà bình ?
Trạng thái bình thản, bình yên.
Trạng thái không có chiến tranh.
Trạng thái hiền hoà, êm ả, yên tĩnh.
Trạng thái im ắng, thanh bình, thái bình.
Câu 3: Dòng nào dưới đây gồm các từ trái nghĩa với từ im lặng ?
ào, nhộn nhịp, đông đúc.
ào, náo nhiệt, huyên náo.
ào, nhộn nhịp, vui vẻ.
, vui vẻ, thoải mái.
Câu 4: Các từ: Ca nước; làm ca ba; ca mổ; ca vọng cổ là những từ:
a) Từ đồng âm. b) Từ nhiều nghĩa.
c) Từ đồng nghĩa d) Cả a, b, c đều sai.
Câu 5: Từ ăn trong câu nào dưới đây được dung với nghĩa gốc ?
Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân.
Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than.
Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cũng ăn một bữa cơm vui vẻ.
Ông ấy là một người ăn mày.
Câu 6: Trong câu “Làng quê em đã yên vào giấc ngủ.”, đại từ em dùng để làm gì ?
Thay thế danh từ.
Thay thế động từ.
Để xưng hô.
Thay thế tính từ.
Phần II: (4 đ). Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
(Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án
Phần I: (6đ) Câu 1: d (1đ) Câu 4: a (1đ)
Câu 2: b (1đ) Câu 5: c (1đ)
Câu 3: b (1đ) Câu 6: c (1đ)
Phần II: (4đ)
Viết được bài văn ngắn ( khoảng 10 – 15 câu ) theo yêu cầu của đề bài.
Có đủ cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB).
Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ.
Viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Huy Tuấn
Dung lượng: 31,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)
