De KSCL lop 9 (08-09)

Chia sẻ bởi Ng Ho Le | Ngày 12/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: De KSCL lop 9 (08-09) thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

Tên : ………………………………….……
Lớp : ………………………….. KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN : NGỮ VĂN 9
Thời gian : 90 phút.
ĐIỂM (Năm học : 2008 – 2009)




I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : (3điểm)
1. Tác giả của “Bình Ngô đại cáo” là
A. Trần Quốc Tuấn.
B. Nguyễn Trãi.
C. Lý Công Uẩn.
D. Vũ Đình Liên.
2. “Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang”. (Quê hương – Tế Hanh)
Hai câu thơ trên có sử dụng biện phép tu từ
A. hoán dụ.
B. ẩn dụ.
C. điệp từ.
D. so sánh.
3. Tố Hữu sáng tác bài thơ “Khi con tu hú” lúc bản thân ông
A. bị thực dân Pháp bắt và giam ở nhà lao Thừa Phủ.
B. mới giác ngộ cách mạng và đi theo lá cờ của Đảng.
C. bị giải từ nhà lao này sang nhà lao khác.
D. vượt ngục để trở về với cuộc sống tự do.
4. Giọng điệu chung của bài thơ “Tức cảnh Pác Bó” (Hồ Chí Minh) là
A. thiết tha, trìu mến.
B. vui đùa, dí dỏm.
C. nghiêm trang, chừng mực.
D. buồn thương, phiền muộn.
5. Chứa năng tiêu biểu của câu cầu khiến là
A. yêu cầu hoặc trả lời.
B. khuyên bảo hoặc khẳng định.
C. ra lệnh hoặc sai khiến.
D. đề nghị hoặc đe doạ.
6. Câu nghi vấn dùng để cầu khiến là câu :
A. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? (Ngô Tất Tố).
B. Người thuê viết nay đâu? (Vũ Đình Liên).
C. Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội? (Nam Cao).
D. Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? (Tô Hoài).
7. Tâm trạng của Bác Hồ trong bài thơ “Ngắm trăng” là tâm trạng
A. xao xuyến, bối rối.
B. mừng rỡ, niềm nở.
C. buồn bã, chán nản.
D. bất bình, giận dữ.
8. Người ta thường viết hịch khi đất nước
A. vừa kết thúc chiến tranh.
B. ấm no, thanh bình.
C. phát triển phồn vinh.
D. có giặc ngoại xâm.
9. Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” (Lê Anh Trà) là
A. tinh thần chiến đấu dũng cảm của Bác.
B. phong cách làm việc và nếp sống của Bác.
C. tình cảm của mọi người đối với Bác.
D. kiến thức và trí tuệ tuyệt vời của Bác.
10. Trong những câu sau, câu vi phạm phương châm hội thoại về lượng là
A. Cậu mợ mình đều là cán bộ nhà nước.
B. Anh chị mình đều là kĩ sư xây dựng.
C. Chú thím mình đều là công nhân dệt may.
D. Bố mẹ mình đều là giáo viên dạy học.
11. Văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” (G. Mác-két) được coi là một văn bản nhật dụng, vì
A. nó bàn về một vấn đề lớn luôn được đặt ra ở mọi thời đại.
B. lời văn của tác giả giàu màu sắc biểu cảm, giàu tính tạo hình.
C. thể hiện được những suy nghĩ , trăn trở về đời sống của tác giả.
D. kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì, hấp dẫn.
12. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại
A. về lượng.
B. về chất.
C. quan hệ.
D. cách thức.

II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (7 điểm).

Câu 1 : (1 điểm)
Hãy viết một đoạn văn thuyết minh về cây bút (5 – 7 câu) có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật.
Câu 2 : (6 điểm)
Giải thích câu nói sau đây của M. Gor-ki : “Sách mở rộng trước mắt tôi những chân trời mới”.


_______________________ Hết ________________________


















HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
MÔN NGỮ VĂN 9
Năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ng Ho Le
Dung lượng: 43,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)