Đề KSCL GVTHCS môn Hóa- Vĩnh Phúc 2015
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 15/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Đề KSCL GVTHCS môn Hóa- Vĩnh Phúc 2015 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC; CẤP THCS
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 02 trang)
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
Câu 1 (1,0 điểm)
Trình bày cách pha chế:
a) 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% (coi khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml).
b) 250 ml dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 2M.
Câu 2 (1,0 điểm)
Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,4M với 150 ml dung dịch có chứa 5,1 gam AgNO3.
a) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 3 (1,0 điểm)
Hiđrocacbon X mạch hở, là chất khí ở nhiệt độ phòng (250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm là C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Viết công thức cấu tạo các chất X thỏa mãn.
Câu 4 (1,0 điểm)
Metan bị lẫn một ít tạp chất là: CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu 5 (1,0 điểm)
Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.
Câu 6 (1,0 điểm)
Người ta điều chế poli(vinyl clorua) từ CaC2 theo sơ đồ sau:
CaC2 C2H2 CH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n
a) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
b) Tính khối lượng poli(vinyl clorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết của CaC2 là 80%) và hiệu suất chung của cả quá trình điều chế là 75%.
Câu 7 (1,0 điểm)
a) Viết công thức của este sinh ra từ phản ứng của glixerol và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3.
b) Để phản ứng hoàn toàn với 86,2 gam một loại chất béo (là trieste của glixerol với axit béo) cần vừa đủ x gam NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và y gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính x, y.
Câu 8 (1,0 điểm)
Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, D có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và D tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất D.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 9 (1,0 điểm)
Hòa tan hết 15,3 gam BaO vào nước, thu được dung dịch A. Cho 9,24 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết lượng khí B thì có tạo ra kết tủa hay không? Nếu có, hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 10 (1,0 điểm)
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt FexOy vào 300 ml dung dịch H2SO4 1,8 M. Sau phản ứng, thu được dung dịch B và 2,016 lít khí D (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, thu được kết tủa E. Lọc, sấy khô và nung E trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn F. Biết rằng, lượng axit đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A.
-----------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC; CẤP THCS
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi gồm 02 trang)
Cho nguyên tử khối của một số nguyên tố: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
Câu 1 (1,0 điểm)
Trình bày cách pha chế:
a) 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 10% (coi khối lượng riêng của nước bằng 1 g/ml).
b) 250 ml dung dịch KOH 0,5M từ dung dịch KOH 2M.
Câu 2 (1,0 điểm)
Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,4M với 150 ml dung dịch có chứa 5,1 gam AgNO3.
a) Nêu hiện tượng quan sát được và viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
Câu 3 (1,0 điểm)
Hiđrocacbon X mạch hở, là chất khí ở nhiệt độ phòng (250C). Nhiệt phân hoàn toàn X (trong điều kiện không có oxi) thu được sản phẩm là C và H2, trong đó thể tích khí H2 thu được gấp đôi thể tích khí X (đo ở cùng điều kiện). Viết công thức cấu tạo các chất X thỏa mãn.
Câu 4 (1,0 điểm)
Metan bị lẫn một ít tạp chất là: CO2, C2H4, C2H2. Trình bày phương pháp hoá học để loại hết tạp chất khỏi metan.
Câu 5 (1,0 điểm)
Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau: NaHCO3, CaCl2, Na2CO3, Ca(HCO3)2.
Câu 6 (1,0 điểm)
Người ta điều chế poli(vinyl clorua) từ CaC2 theo sơ đồ sau:
CaC2 C2H2 CH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n
a) Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
b) Tính khối lượng poli(vinyl clorua) thu được khi dùng 800 kg đất đèn (độ tinh khiết của CaC2 là 80%) và hiệu suất chung của cả quá trình điều chế là 75%.
Câu 7 (1,0 điểm)
a) Viết công thức của este sinh ra từ phản ứng của glixerol và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3.
b) Để phản ứng hoàn toàn với 86,2 gam một loại chất béo (là trieste của glixerol với axit béo) cần vừa đủ x gam NaOH, thu được 9,2 gam glixerol và y gam hỗn hợp muối của các axit béo. Tính x, y.
Câu 8 (1,0 điểm)
Ba chất hữu cơ mạch hở A, B, D có công thức phân tử tương ứng là: C3H6O, C3H4O2, C6H8O2. Chúng có những tính chất sau:
- Chỉ A và B tác dụng với Na giải phóng khí H2.
- Chỉ B và D tác dụng được với dung dịch NaOH.
- A tác dụng với B (trong điều kiện xúc tác, nhiệt độ thích hợp) thu được sản phẩm là chất D.
Hãy cho biết công thức cấu tạo của A, B, D. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 9 (1,0 điểm)
Hòa tan hết 15,3 gam BaO vào nước, thu được dung dịch A. Cho 9,24 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết lượng khí B thì có tạo ra kết tủa hay không? Nếu có, hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 10 (1,0 điểm)
Hòa tan hết hỗn hợp A gồm Fe và một oxit sắt FexOy vào 300 ml dung dịch H2SO4 1,8 M. Sau phản ứng, thu được dung dịch B và 2,016 lít khí D (ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch B, thu được kết tủa E. Lọc, sấy khô và nung E trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32 gam chất rắn F. Biết rằng, lượng axit đã dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A.
-----------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu, kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 237,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)