Đề KSCL giữa HK 1 Vật lý 9 đề 2
Chia sẻ bởi Hồ Mạnh Thông |
Ngày 14/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Đề KSCL giữa HK 1 Vật lý 9 đề 2 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
KHẢO SÁT GIỮA HK I VẬT LÝ 9
Thời gian: 45 phút.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 18 theo PPCT (sau khi học xong bài 15: TH Xác định công suất của các dụng cụ dùng điện).
2. Kỹ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
+ Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ; 80% TL)
III. MA TRẬN ĐỀ
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
T.số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT (1,2)
VD
(3,4)
LT
(1,2)
VD
(3,4)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
14
8
1,6
12,4
8,9
68,9
2. Công và Công suất điện.
4
2
0,4
3,6
2,2
20,0
Tổng
18
10
2,0
16,0
11,1
88,9
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
8,9
0,71 ≈ 1
1
0
0,5
2. Công và Công suất điện.
2,2
0,18 ≈ 0
0
0
Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
68,9
5,51 ≈ 5
2
3
7,0
2. Công và Công suất điện.
20,0
1,60 ≈ 2
1
1
2,5
Tổng
100
8
4
4
10
3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
14 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
5. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nhận biết được các loại biến trở.
7. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
8. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
10. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
13. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
14. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
15. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
16. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Số câu hỏi
2
C2.1
Thời gian: 45 phút.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Kiểm tra kiến thức của HS từ tiết thứ 01 đến tiết thứ 18 theo PPCT (sau khi học xong bài 15: TH Xác định công suất của các dụng cụ dùng điện).
2. Kỹ năng:
+ Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức của HS để giải bài tập và giải thích các hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ:
+ Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận. (20% TNKQ; 80% TL)
III. MA TRẬN ĐỀ
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
T.số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT (1,2)
VD
(3,4)
LT
(1,2)
VD
(3,4)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
14
8
1,6
12,4
8,9
68,9
2. Công và Công suất điện.
4
2
0,4
3,6
2,2
20,0
Tổng
18
10
2,0
16,0
11,1
88,9
2. Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
Cấp độ
Nội dung
(chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1, 2 (Lý thuyết)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
8,9
0,71 ≈ 1
1
0
0,5
2. Công và Công suất điện.
2,2
0,18 ≈ 0
0
0
Cấp độ 3, 4 (Vận dụng)
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
68,9
5,51 ≈ 5
2
3
7,0
2. Công và Công suất điện.
20,0
1,60 ≈ 2
1
1
2,5
Tổng
100
8
4
4
10
3. Ma trận đề kiểm tra
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm.
14 tiết
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
5. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6. Nhận biết được các loại biến trở.
7. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở.
8. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn.
9. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.
10. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
13. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
14. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
15. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
16. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
Số câu hỏi
2
C2.1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Mạnh Thông
Dung lượng: 128,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)