De KSCL dau nam co ma tran cuc hay
Chia sẻ bởi Thuý Nga |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: De KSCL dau nam co ma tran cuc hay thuộc Vật lí 7
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
MÔN VẬT LÝ 7
NĂM HỌC 2011-2012
I. Mục đích kiểm tra:
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT
b. Mục đích:
* Đối với học sinh:
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng tế.
* Đối với giáo viên: Ra đề theo chuẩn KTKN, phù hợp với nhận thức của học sinh
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
Học sinh làm bài trên lớp.
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Ròng rọc
2
1
0,7
1,3
4,7
8,7
2. S ự nở vì nhiệt của các chất
6
5
3,5
2,5
23,3
16,7
3. Sự chuyển thể của các chất
7
6
4,2
2,8
28
18,6
Tổng
15
12
8,4
6,6
56
44
* Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Ròng rọc
4,7
0,661
1(0,5)
Tg:2/
0,5
Tg:2/
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
23,3
3,262,5
2(1)
Tg:4/
0,5(2)
Tg:10/
3
Tg:14/
3. Sự chuyển thể của các chất
28
3,924
4(2)
Tg:8/
2
Tg:8/
1. Ròng rọc
8,7
1,21
1(0,5)
Tg:3/
0,5
Tg:3/
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
16,7
2,332,5
2(1)
Tg:4/
0,5(0,5)
Tg:5/
1,5
Tg:9/
3. Sự chuyển thể của các chất
18,6
2,63
2(1)
Tg:4/
1(1,5)
Tg:5/
2,5
Tg:9/
Tổng
100
14
12(6)
Tg:25/
2(4)
Tg:20/
14(10)
Tg:45/
* Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ròng rọc
2 tiết
1.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc, ví dụ như: trong xây dựng các công trình nhỏ, thay vì đứng ở trên cao để kéo vật lên thì người công nhân thường đứng dưới đất và dùng ròng rọc cố định hay ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
- Nếu dùng ròng rọc cố định
MÔN VẬT LÝ 7
NĂM HỌC 2011-2012
I. Mục đích kiểm tra:
a. Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 19 đến tiết thứ 34 theo PPCT
b. Mục đích:
* Đối với học sinh:
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động.
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ, sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng tế.
* Đối với giáo viên: Ra đề theo chuẩn KTKN, phù hợp với nhận thức của học sinh
II. Hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (60% TNKQ, 40% TL)
Học sinh làm bài trên lớp.
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
*Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Ròng rọc
2
1
0,7
1,3
4,7
8,7
2. S ự nở vì nhiệt của các chất
6
5
3,5
2,5
23,3
16,7
3. Sự chuyển thể của các chất
7
6
4,2
2,8
28
18,6
Tổng
15
12
8,4
6,6
56
44
* Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1. Ròng rọc
4,7
0,661
1(0,5)
Tg:2/
0,5
Tg:2/
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
23,3
3,262,5
2(1)
Tg:4/
0,5(2)
Tg:10/
3
Tg:14/
3. Sự chuyển thể của các chất
28
3,924
4(2)
Tg:8/
2
Tg:8/
1. Ròng rọc
8,7
1,21
1(0,5)
Tg:3/
0,5
Tg:3/
2. Sự nở vì nhiệt của các chất
16,7
2,332,5
2(1)
Tg:4/
0,5(0,5)
Tg:5/
1,5
Tg:9/
3. Sự chuyển thể của các chất
18,6
2,63
2(1)
Tg:4/
1(1,5)
Tg:5/
2,5
Tg:9/
Tổng
100
14
12(6)
Tg:25/
2(4)
Tg:20/
14(10)
Tg:45/
* Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Ròng rọc
2 tiết
1.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
2. Lấy được ví dụ thực tế có sử dụng ròng rọc, ví dụ như: trong xây dựng các công trình nhỏ, thay vì đứng ở trên cao để kéo vật lên thì người công nhân thường đứng dưới đất và dùng ròng rọc cố định hay ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
- Nếu dùng ròng rọc cố định
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thuý Nga
Dung lượng: 127,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)